Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. (b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng. (c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên. (d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. (g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành thí nghiệm sau: 

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. 

Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. 

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. 

(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng. 

(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.

(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng. 

(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.

(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu. 

Số phát biểu đúng là 


Đáp án:

- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH  ---CaO,t0---> CH4 + Na2CO3 

(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. 

(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.

(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).

(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.  

Số phát biểu đúng là 2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán amin tác dụng với dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là


Đáp án:
  • Câu A. 0,5.

  • Câu B. 1,5

  • Câu C. 2,0

  • Câu D. 1,0

Xem đáp án và giải thích
Este Lipid
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án:
  • Câu A. Phân tử X có 5 liên kết π.

  • Câu B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

  • Câu C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

  • Câu D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag. - Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Tính số mol của glucozơ và mantozơ trong X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.

- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Tính số mol của glucozơ và mantozơ trong X?


Đáp án:

nglucozơ = a mol, nmantozơ = b mol.

- Phần 1: 1glucozơ → 2Ag, 1mantozơ → 2Ag

nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nmantozơ = 2 × a/2 + 2 × b/2 = a + b = 0,02.

- Phần 2: thủy phân mantozơ thu được nglucozơ'' = 2 × nmantozơ = 2 × b/2 = b mol.

∑nglucozơ = nglucozơ'' + nglucozơ ban đầu = b + a/2 mol.

1glucozơ → 2Ag

nAg = 2 × nglucozơ = 2 × (b + a/2) = 0,03.

⇒ nglucozơ = 0,01 mol; nmantozơ = 0,01 mol

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?


Đáp án:

Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg = 0,125 mol

Số mol S kết hợp với magie: nS = 0,125 mol

Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S

→ 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S

Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS

Xem đáp án và giải thích
Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

X + HCl → Y (CxHyCl)

35,5/MY. 100% = 45,223% → MY = 78,5 → MX = 78,5 – 36,5 = 42 (C3H6)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…