Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là
nO2(ĐKTC) = 0,29 (mol); nNa2CO3 = 0,04 (mol); nCO2(ĐKTC) = 0,24 (mol); nH2O = 0,1 (mol)
BTNT Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 (mol)
BTNT C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,04 + 0,24 = 0,28 (mol)
BTKL cho phản ứng đốt cháy:
mmuối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 4,24 + 0,24.44 +1,8 – 0,29.32 = 7,32 (g)
BTKL cho phản ứng xà phòng hóa:
mA + mNaOH = mmuối + mH2O
=> mH2O = 4,84 + 0,08.40 – 7,32 = 0,72 (g)
=> nH2O = 0,04 (mol)
BTTN H: nH(A) + nH(NaOH) = nH(Muối) + nH(H2O)
=> nH(A) + 0,08 = 0,1.2 + 0,04.2
=> nH(A) = 0,2 (mol)
=> nO(A) = (4,48 - 0,28.12 - 0,2) : 16 = 0,08 mol
Gọi công thức của A có dạng CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
=> A có dạng (C7H5O2)n
Số nguyên tử H luôn chẵn => A có công thức C14H10O4
A tác dụng với NaOH chỉ sinh ra muối và nước => A là este của phenol
Vì nNaOH : nH2O = 2: 1 => A có công thức: C6H5-OOC-COO-C6H5: 0,02 (mol)
Vậy muối thu được gồm: NaOOC-COONa:0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 (mol)
=> %mC6H5ONa = 63,4%
Câu A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Câu B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
Câu C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
Câu D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
Phân biệt dung dịch các hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học: Saccarozo, mantozo, glixerol, andehit axetic.
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
Câu A. (1), (3), (4).
Câu B. (1), (2), (3).
Câu C. (1), (4), (5).
Câu D. (1), (3), (5).
Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc S(sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau đây:
a) Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi q nguyên tử H từ phân tử ankan. []
b) Ankin là hidrocacbon còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử H từ phân tử ankan. []
c) Ankin là hidrocacbon không no có 1 liên kết ba C≡C. []
d) Ankin là hidrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba C≡C. []
e) Ankin là hợp chất có công thức chung R1-C≡C-R2 với R1,R2 là H hoặc nhóm ankin. []
a) S
b) S
c) S
d) Đ
e) Đ
Câu A. H2, Pt, F2.
Câu B. Zn, O2, F2.
Câu C. Hg, O2, HCl.
Câu D. Na, Br2, H2SO4 loãng.