Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau: a. PVC (làm vải giả da) và da thật. b. Tơ tằm và tơ axetat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:

a. PVC (làm vải giả da) và da thật.

b. Tơ tằm và tơ axetat.


Đáp án:

a. Đốt 2 mẫu thử, mẫu thử có mùi khét như tóc cháy, là da thật, còn lại là PVC

b. Đốt 2 mẫu thử, mẫu thử khi cháy có mùi khét như tóc cháy là tơ tằm, còn lại là tơ axetat

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.



Đáp án:

Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam.


Xem đáp án và giải thích
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.


Đáp án:

nMnO2 = 0,8 mol

VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol.

Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Ta có tỉ lệ: 0,8/1 < 2/2

→ NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2

Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.

CM(NaCl)= CM(NaClO) = 1,6 mol/l.

Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.

CM(NaOH) dư = (2-1,6)/0,5 = 0,8 mol/l.

Xem đáp án và giải thích
Sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 cho thấy

Đáp án:
  • Câu A. Sắt có thể tác dụng được với muối sắt

  • Câu B. Một kim loại có thể tác dụng được với muối clorua của nó

  • Câu C. Fe3+ bị sắt kim loại khử thành Fe2+

  • Câu D. Fe2+ bị sắt kim loại khử thành Fe3+

Xem đáp án và giải thích
Trình bày các cách có thể : - Điều chế Ca từ CaCO3 - Điều chế Cu từ CuSO4 Viết phương trình hóa học của các phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày các cách có thể :

- Điều chế Ca từ CaCO3

- Điều chế Cu từ CuSO4

Viết phương trình hóa học của các phản ứng


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
phương pháp loại tạp chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là :

Đáp án:
  • Câu A. Cho một lá nhôm vào dung dịch

  • Câu B. Cho lá sắt vào dung dịch

  • Câu C. Cho lá đồng vào dung dịch

  • Câu D. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…