Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đặt số mol của Al và Fe lần lượt là 3x và 2x
=> mhỗn hợp = 3x.27 + 2x.56 = 4,825
⟹ x = 0,025
⟹ nAl = 0,075 mol; nFe = 0,05 mol
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
0,075 → 0,225 → 0,225 (mol)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,05 → 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
nAg+còn lại = 0,35 - 0,225 - 0,1 = 0,025 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,025 ← 0,025 → 0,025 (mol)
mchất rắn = mAg = 108.(0,225 + 0,1 + 0,025) = 37,8 gam.
Tỉ lệ thể tích CO2 : H2O ( hơi ) khi đốt cháy hoàn toàn đồng đẳng X của axit aminoaxetic là 6:7 . Trong phản ứng cháy sinh ra nitơ. Các CTCT thu gọn có thể có của X là
X đồng đẳng của axit aminoaxetic => X là -amino axit => Đặt công thức X làCnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N → nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
6 7
6.(n + 0,5)= 7n => n=3
=> CH3-CH(NH2)-COOH.
Cho 50 ml dung dịch amoniac có hòa tan 4,48 lít khí tác dụng với 450 ml dung dịch 1M.
Viết phương trình hóa học
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được. Coi các chất điện li hoàn toàn thành ion và bỏ qua sự thủy phân của ion
Số mol NH3 là 0,2 mol, số mol 0,45 mol
Thể tích dung dịch 500 ml =0,5 lít
Sau phản ứng còn dư : 0,45 – 0,1 =0,35 (mol)
Vì bỏ qua sự thủy phân của ion và coi phân li hoàn toàn thành ion, ta có :
Nồng độ mol của các ion trong dung dịch :
CH+ = (0,35.2) : 0,5 = 1,4M
CNH4+ = (2.0,1) : 0,5 = 0,4M
CSO42- = (0,35 + 0,1) : 0,5 = 0,9M
Phản ứng hóa học là gì?
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện phản ứng có đủ)
(1): ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O.
(2): 2Cu + O2 → 2CuO.
(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
(4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑.
(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑.
(6): Na2O + H2O → 2NaOH.
Xác định các phản ứng thế?
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Các phản ứng thế là:
(3): Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(5): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
X gồm: C2H6; C3H6; C4H6 --> 3H2O
nH20 = 3 nX = 0,45 mol ⇒ mH (X) = mH(H2O) = 0,9g
MX = 20. 2 = 40 ⇒ mX = 0,15. 40 = 6g
mC (CO2) = mC(X) = mX – mH = 5,1g ⇒ nC = nCO2 = 0,425mol
⇒ mkết tủa = 0,425. 100 = 42,5g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip