Câu A. axit terephatlic và etylen glicol.
Câu B. axit α-aminocaproic và axit ađipic.
Câu C. hexametylenđiamin và axit ađipic. Đáp án đúng
Câu D. axit α-aminoenantoic và etylen glycol
- Tơ Nilon–6,6: Đồng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin: nHOOC[CH2]4COOH (X3) + nNH2[CH2]6NH2 (X4) → (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n + 2nH2O; axit ađipic hexametylenđiamin poli(hexametylen-ađipamit) hay tơ nilon
Cho 3,9 gam kim loại K vào 100 gam nước thấy thoát ra 0,1 gam khí hiđro và dung dịch có kali hiđroxit (KOH). Viết phương trình hoá học và tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng.
Phương trình hoá học:
mđd = mK + mnước - mhiđrô = 3,9 + 100- 0,1 = 103,8 (gam).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 103,8 (gam).
Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)
mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)
mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)
mN2 = nN2.MN2 = 0,25.28 = 7(g)
mCl2 = nNCl2.MCl2 = 0,25.71 = 17,75(g)
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?
Phản ứng nhiệt phân:

Trong hai phản ứng trên số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối một nguyên tử nitơ có số oxi hoá tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.Ở cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là chất khử (chất cho e) nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2).Nguyên tử nitơ trong ion NO2- và NO3- là chất oxi hoá (chất nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hoá của N từ +3 (trong NO2- ) xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 (trong NO3-) xuống +1.
Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
Câu A. CH3COOCH2CH3
Câu B. CH3COOH
Câu C. CH3COOCH3
Câu D. CH3CH2COOCH3
Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Tính số mol của glucozơ và mantozơ trong X?
nglucozơ = a mol, nmantozơ = b mol.
- Phần 1: 1glucozơ → 2Ag, 1mantozơ → 2Ag
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nmantozơ = 2 × a/2 + 2 × b/2 = a + b = 0,02.
- Phần 2: thủy phân mantozơ thu được nglucozơ'' = 2 × nmantozơ = 2 × b/2 = b mol.
∑nglucozơ = nglucozơ'' + nglucozơ ban đầu = b + a/2 mol.
1glucozơ → 2Ag
nAg = 2 × nglucozơ = 2 × (b + a/2) = 0,03.
⇒ nglucozơ = 0,01 mol; nmantozơ = 0,01 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.