Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.


Đáp án:

  Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:

    C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    ⇒ nsaccarozo = 1/4.nAg = 1,5.10-3 (mol)

    ⇒ %msaccarozo trong dung dịch nước rỉ đường = 5,13 %.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Axit flohiđric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohiđric và muối clorua?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Axit flohiđric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohiđric và muối clorua?


Đáp án:

Tính chất khác nhau giữa axit flohidric và axít clohiđric:

- Axit clohiđric là axit mạnh, không phản ứng với SiO2.

- Axit flohiđric là axit yếu, có phản ứng với SiO2: 4HF + SiO2 -> SiF4 + 2H2O

Tính chất khác nhau giữa muối florua và muối clorua: AgCl không tan trong nước, AgF dễ tan trong nước.

Xem đáp án và giải thích
Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít. Một bạn giải thích: Đó là do các phân tử nở ra. Bạn khác cho rằng: Đó là do khoảng cách giữa các phân tử giãn ra. Bạn nào đúng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi đun nóng nước lỏng quan sát kĩ ta thấy thể tích nước tăng lên chút ít.

   Một bạn giải thích: Đó là do các phân tử nở ra.

   Bạn khác cho rằng: Đó là do khoảng cách giữa các phân tử giãn ra.

   Bạn nào đúng?


Đáp án:

Bạn thứ 2 đúng. Khi đun nóng các phân tử chuyển động nhanh hơn về nhiều phía do đó khoảng cách giữa các phân tử giãn ra nên thể tích tăng lên 1 chút.

Xem đáp án và giải thích
Nhỏ dd axit nitric vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy có kết tủa màu vàng X, công thức phân tử C6H3N3O7 a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học. b) Tính khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ dd axit nitric vào dd phenol bão hòa trong nước và khuấy đều, thấy có kết tủa màu vàng X, công thức phân tử 

a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.

b) Tính khối lượng kết tủa X thu được khi cho 23,5 g phenol tác dụng với lượng đủ axit nitric, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.





Đáp án:

a) Từ công thức phân tử cho thấy X có 3 nhóm  thay thế cho 3 nguyên tử hiđro của vòng benzen do xảy ra phản ứng :

  

b) nphenol=0,25(mol)

Số mol X tạo ra = số mol phenol phản ứng = 0,25 (mol)

Khối lượng X thu được là 




Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Tìm V?


Đáp án:

Gọi công thức của oxit kim loại là M2On.

Ta có: M2On → M2(SO4)n

          O → SO42-

1 mol → mtăng = 96 -16 = 80 gam

x mol → mtăng = 80x = 50 – 20 = 30 gam

→ x = nO/oxit = 30/80 = 0,375 mol

Khi khử oxit bằng CO ta có: nO/oxit = nCO = 0,375 mol

→ VCO = 0,375.22,4 = 8,4 l

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:


Đáp án:

    (1) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    (2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

    (3) 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

    (4) Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

    (5) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

    (6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…