Câu A. 4
Câu B. 3 Đáp án đúng
Câu C. 2
Câu D. 1
Chọn đáp án B (1). Có Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. (2). Có SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4. (3). Có NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 (kết tinh) + HClO. (4). Không. Chú ý Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
Hoà tan 23,9 g hỗn hợp bột BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp?
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (1)
MgCO3 + CO2 +H2O →Mg(HCO3)2 (2)
Số mol CO2 đã cho là : 0,15 (mol)
Đặt x và y là số mol của BaCO3 và MgCO3 ta có hệ phương trình :
x + y =0,15
197x + 84y = 23,9
→x = 0,1 và y = 0,05
mBaCO3 = 197.0,1 = 19,7 (g)
mMgCO3 = 23,9 - 19,7 = 4,2 (g).
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
Câu A. 0,82 gam
Câu B. 0,68 gam
Câu C. 2,72 gam
Câu D. 3,40 gam.
Câu A. 30,46
Câu B. 12,22
Câu C. 28,86
Câu D. 24,02
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Gọi số mol của Fe phản ứng là x (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x → x (mol)
∆mtăng = mCu - mFe
=> 64x – 56x = 1,2
=> x = 0,15 (mol)
=> mCu = 0,15.64 = 9,6 (g)
Lấy V ml dung dịch H3PO4 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp muối. Tìm V?
Ta có: nH2O = nOH- = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mMuối + mH2O
⇒ mH3PO4 = 14,95 + 0,2.18 – 0,2.56 = 7,35 gam ⇒ V = 7,35/98 : 1 = 0,075 = 75ml
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet