Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (2) Sục khí SO2 vào nước brom. (3) Sục khí CO2 vào nước Javen. (4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3 Đáp án đúng

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Giải thích:

Chọn đáp án B (1). Có Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. (2). Có SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4. (3). Có NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 (kết tinh) + HClO. (4). Không. Chú ý Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  Tìm m?


Đáp án:

Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol

⇒ Chất rắn khan gồm:

0,02 mol NaOH;

0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;

0,2 mol NaCl.

⇒ m = 29,69 g

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren


Đáp án:

Phenol ít tan trong nước, khi cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử, mẫu thử mà phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất đó là phenol. Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì.

Cho dung dịch brom vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử làm mất màu nước brom là stiren, mẫu thử tạo kết tủa trắng là anilin, mẫu thử không có hiện tượng gì là benzen.

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br.

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3 + 3HBr.

Xem đáp án và giải thích
Tế bào quang điện
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện ?

Đáp án:
  • Câu A. Na

  • Câu B. Li

  • Câu C. Ba

  • Câu D. Cs

Xem đáp án và giải thích
Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau: A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do. D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ghi Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô vuông ở cuối mỗi nội dung sau:

A. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng vị giác

B. Dung dịch mantozo có tính khứ vì đã bị thủy phân thành glucozo

C. Tinh bột và xenlulozo không thể hiện tính khử vì trong phân tử hầu như không có nhóm -OH semiaxetal tự do.

D. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc vòng xoắn.


Đáp án:

A - S

B - S

C- Đ

D - Đ

Xem đáp án và giải thích
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8. b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankadien đồng phân có công thức phân tử C4H6 và C5H8.

b) Đồng phân cấu tạo nào của pentadien có thể tồn tại dưới dạng các đồng phân hình học? Viết công thức lập thể của chúng.


Đáp án:

a) C4H6:

CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien

CH2=C=CH-CH3: buta-1,2-đien

Với C5H8:

CH2=C=CH-CH2-CH3 : Penta-1,2-đien

CH2=CH-CH=CH-CH3 : Penta-1,3-đien

CH2=CH-CH2-CH=CH2 : Penta-1,4-đien

CH3-CH=C=CH-CH3 : Penta-2,3-đien

CH2=C(CH3 )-CH=CH2 : 2-metylbuta-1,3-đien

CH2=C=C(CH3 )2 : 3-metylbuta-1,2-đien

b) Đồng phân tồn tại dưới dạng đồng phân hình học là :

CH2=CH-CH=CH-CH3 : (Penta-1,3-đien)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…