Số miligam dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.
Trong 1 g chất béo có 0,89 g tristearin tương ứng với số mol là 0,001 mol.
= 3.0,001 = 0,003 (mol)
= 0,003.56 = 0,168 (g) = 168 mg.
Vậy chỉ số este của mẫu chất béo trên là 168.
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có khống khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch CuSO4 1M. Thể tích dung dịch CuSO4 tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol; nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
nCuSO4= nH2 S= nFeS + nZnS = 0,3 mol ⇒ V = 0,3 lít
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau:
H-X-H; X= O; H-Y
a) Tính hóa trị của X và Y.
b) Viết sơ đồ công thức hợp chất giữa nguyên tố Y và O, giữa nguyên tố X và Y.
a) Vì và X = O → X có hóa trị II.
Vì → Y có hóa trị I.
b) Y-O-Y ; Y-X-Y.
Câu A. N2, N2O
Câu B. NH3, O2
Câu C. N2O, O2
Câu D. NO2, O2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Hệ số trước HNO3 và chất còn thiếu trong sơ đồ phản ứng là gì?
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết khi hòa tan hết 106 g Na2CO3 trong 500 g nước ở 18oC thì được dung dịch bão hòa.
Độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC là:
Áp dụng công thức: S = 106/500 = 21,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.