Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?


Đáp án:

Số phân tử etilen tối thiểu: (280/28). 6,2.1023 = 6,02.1024

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố asen, antimon và bitmut ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố asen, antimon và bitmut ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.


Đáp án:

- Cấu hình electron của As ( Z = 33) : [Ar] 3d104s24p3

Ở trạng thái kích thích: [Ar] 3d104s14p3d1

- Cấu hình electron của Sb ( Z = 51): [Kr]4d105s25p3

Ở trạng thái kích thích: [Kr]4d105s15p35d1

- Cấu hình electron của Bi ( Z = 83): [Xe]4f145d106s26p3

Ở trạng thái kích thích: [Xe]4f145d106s16p36d1

Xem đáp án và giải thích
Tripanmitin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất nào sau đây tác dụng với tripanmitin?

Đáp án:
  • Câu A. H2.

  • Câu B. Dung dịch NaOH.

  • Câu C. Dung dịch Br2.

  • Câu D. Cu(OH)2.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là


Đáp án:

CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.

Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:

trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.

→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.

YTHH 01: bảo toàn C

→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol

→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.

(d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư.

(e) Nhiệt phân AgNO3.

(g) Đốt FeS2 trong không khí.

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no A và B đồng đẳng của nhau có số mol bằng nhau, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 2 :3. Hỏi A, B thuộc loại ancol nào ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no A và B đồng đẳng của nhau có số mol bằng nhau, thu được  và  có tỉ lệ số mol là 2 :3. Hỏi A, B thuộc loại ancol nào ?



Đáp án:

Từ tỉ số mol  và  suy ra 2 ancol no, mạch hở

Công thức chung của 2 anccol 

Từ tỉ số mol  tính được x = 2. Vậy phải có ancol metylic, từ đó suy ra hai ancol no, đơn chức mạch hở




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…