Hidrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất X lưỡng tính, có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 18,2 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 16,4 gam muối khan. Tên gọi của X là :

Đáp án:
  • Câu A. Amoni propionat

  • Câu B. Alanin

  • Câu C. Metylamoni propionat

  • Câu D. Metylamoni axetat Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - X là chất lưỡng tính, công thức có dạng : RCOONH3R’. - Khi cho X tác dụng với NaOH nhận thấy : mmuối > mX → R’ + 17 < 23 → R’ < 6. Vậy công thức cấu tạo của X là: CH3COONH3CH3 (Metylamoni axetat).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là gì?


Đáp án:

MY = 12.2 = 24

BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY

→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)

Xem đáp án và giải thích
Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau: a) Thành phần hóa học b) Tác dụng lên giây quỳ. c) Tác dụng với kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy trình bày những hiểu biết của em về axit clohidric theo dàn ý sau:

   a) Thành phần hóa học

   b) Tác dụng lên giây quỳ.

   c) Tác dụng với kim loại.


Đáp án:

  a) Thành phần hóa của axit clohidric:

   - CTHH: HCl

   - Phân tử có 1 nguyên tử H.

   - Gốc axit là Cl có hóa trị là I.

   b) Tác dụng lên giấy quỳ tím: dung dịch HCl làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

   c) Tác dụng với kim loại:

   Mg + HCl → MgCl2 + H2

Xem đáp án và giải thích
Sản phẩm phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: AgNO3 + FeO ---> ; C2H5OH + HBr ----> ; Ca(OH)2 + Cl2 ---> ; H2S + H2SO4 + KMnO4 ---> ; H2O + Li ---> ; C2H2 ---> H2O + NH3 + FeSO4 ---> ; Fe(NO3)2 + Na2S ---> ; FeS + HNO3 -----> H2SO4 + CuCO3 ----> ; FeCl2 + H2O + CH3NH2 ----> ; C2H4 + H2O + KMnO4 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phản ứng tạo từ 3 sản phẩm trở lên?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí. Tìm a, b?


Đáp án:

- Nếu cho từ từ HCl (X) vào dung dịch Y, phản ứng 1 và 2 sau đây sẽ xảy ra lần lượt:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl 1

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 2

Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u (1) = 0,3 mol

Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

- Nếu cho từ từ Y vào dung dịch HCl (X): phản ứng 3 và 4 sau đây sẽ xảy ra đồng thời:

2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 3

HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 4

Tỉ lệ số mol phản ứng là: nNaHCO3 : nNa2CO3 = 2 : 3

Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x thì số mol Na2CO3 phản ứng là 1,5x

Phản ứng 3: nHCl p/u (3) = 2nCO2= 3x

Phản ứng 4: nHCl p/u (4) = nNaHCO3 = x

Ta có: nHCl = 4x = 0,4 mol . Vậy x = 0,1 mol

nCO2 = 1,5x + x. Vậy nCO2 = 0,25 mol

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn một polipeptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol pheylanalin (Ph) và 1 mol methioxin (Met). Bằng thực nghiệm xác định được đầu của polipeptit là Met và đuôi của polipeptit là Ph. Mặt khác, nếu thủy phân từng phần thu được một số đipeptit Gly – Ala; Gly – Gly ; Met – Gly. Xác định trật tự của pholipeptit.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn một polipeptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol pheylanalin (Ph) và 1 mol methioxin (Met). Bằng thực nghiệm xác định được đầu của polipeptit là Met và đuôi của polipeptit là Ph. Mặt khác, nếu thủy phân từng phần thu được một số đipeptit Gly – Ala; Gly – Gly ; Met – Gly. Xác định trật tự của pholipeptit.


Đáp án:

Polipeptit + H2O → 2 mol glyxin (Gly),1 mol alanin (Ala), 1 mol pheylanalin (Phe) và 1 mol methioxin (Met) ⇒ X là pentapeptit.

    Ta có: Met – Y – Z – T – Phe. Mặt khác, ta có các đipeptit Gly – Ala; Gly – Gly; Met - Gly nên trật tự các amino axit trong pentapeptit là Met – Gly – Ala – Phe.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…