Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?


Đáp án:

Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử


Đáp án:

Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

    - Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

    - Dùng BaCO3:

        + Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

        + Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

        + Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

    BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

    BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Xem đáp án và giải thích
Viết bản tường trình 1. Tính oxi hóa của oxi. 2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ. 3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh. 4. Tính khử của lưu huỳnh.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết bản tường trình

1. Tính oxi hóa của oxi.

2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh.

4. Tính khử của lưu huỳnh.


Đáp án:

1. Tính oxi hóa của oxi.

Tiến hành TN: Đốt nóng 1 đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi (có gắn mẩu than ở đầu dây thép để làm mồi)

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Mẩu than cháy hồng.

Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.

PTHH: 3Fe + O2 → Fe3O4.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 đến 8/3 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ O xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

Giải thích hiện tượng: Fe bị oxi hóa trong khí oxi thu được Fe3O4, phản ứng tỏa nhiêt.

2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

Tiến hành TN: Lấy 1 lượng nhỏ lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đun nóng liên tục ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: S(rắn, vàng) → S(lỏng, vàng, linh động) → S(quánh nhớt, nâu đỏ) → S(hơi ,da cam).

Giải thích hiện tượng: S nóng chảy ở 119oC thành chất lỏng màu vàng rất linh động. Ở 187oC lưu huỳnh trở nên quánh nhớt và có màu đỏ nâu. Đến 445oC lưu huỳnh sôi, phân tử S bị phá vỡ thành phân tử nhỏ dạng hơi.

3. Tính oxi hóa của lưu huỳnh.

Tiến hành TN: Cho 1 ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào ống nghiệm

Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn đến khi thấy có hiện tượng xảy ra phản ứng.

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Phản ứng giữa Fe và S xảy ra nhanh hơn tỏa nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp.

PTHH: Fe + S → FeS.

Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 → +2 nên Fe là chất khử.

Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 nên S là chất oxi hóa

Giải thích hiện tượng: Fe bị oxi hóa bởi S tạo FeS, phản ứng tỏa nhiệt

4. Tính khử của lưu huỳnh.

Tiến hành TN:

Đốt lưu huỳnh trong không khí rồi đưa vào bình chứa khí oxi

Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc.

PTHH: S + O2 → SO2.

Số oxi hóa của S tăng từ 0 → +4 nên S là chất khử.

Số oxi hóa của O giảm từ 0 xuống -2 nên O là chất oxi hóa.

Giải thích hiện tượng: S bị oxi hóa bởi O2 tạo SO2 có mùi hắc.

 

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

   a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

   b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.


Đáp án:

   a) 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

   b) Số phân tử C2H2 : số phân tử CO2 = 1:2

   Số phân tử C2H2 : số phân tử H2O = 1:1

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin, alalin và Axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là


Đáp án:

nHCl = n-NH2 = nN = 0,3 mol

mO = mX – mC – mH – mN = 43,1 – 1,4. 12 – 2. 1,45. 1 – 0.3.14 = 19,2

⇒ n–COOH = 1/2. nO = 1/2. 19,2/16 = 0,6 mol

⇒ nNaOH pư = nH2O = 0,6 mol

mc/rắn = mX + mNaOH – mH2O = 43,1 + 0,7.40 – 0,6.18 = 60,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Xà phóng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

Đáp án:
  • Câu A. Benzyl axetat.

  • Câu B. Tristearin

  • Câu C. Metyl fomat

  • Câu D. Metyl axetat

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…