Phương pháp bảo toàn điện tích và nguyên tố
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:


Đáp án:
  • Câu A.

    0,04

  • Câu B.

    0,075

  • Câu C.

    0,12

  • Câu D.

    0,06

    Đáp án đúng

Giải thích:

FeS2 + HNO3  à Fe2(SO4)3

Cu2S + HNO3 à CuSO4

ADĐLBTNT: ta có

nFe3+ = nFeS2 = 0,12 mol

nCu2+ = 2nCu2S = 2a mol

nSO42- = 2nFeS2 + nCu2S = 0,12.2 + a = (a + 0,24) mol

ADĐLBTĐT ta có

3nFe3+  +  2nCu2+  = 2nSO42-

  • 0,12 + 2.2a = 2(a + 0,24)
  • 2a = 0,12
  • a = 0,06 mol

Vậy đáp án D đúng

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho hỗn hợp gồm hai amino axit no X và Y, X chứa hai nhóm axit, một  nhóm amino, Y chứa một nhóm axit, một nhóm amino, MX/MY=1,96. Đốt 1 mol X hoặc 1 mol Y thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm hai amino axit no X và Y, X chứa hai nhóm axit, một  nhóm amino, Y chứa một nhóm axit, một nhóm amino, MX/MY=1,96. Đốt 1 mol X hoặc 1 mol Y thì số mol CO2 thu được nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của X và Y có thể là:



Đáp án:

Gọi CTTQ của Y là H2NCnH2n-1(COOH)2 (n ≥ 2)

     CTTQ của Z là H2NCmH2mCOOH (m ≥ 1)

H2NCnH2n-1(COOH)2 ----> (n + 2)CO2

=> n + 2 < 6

=> n < 4 mà n >=2

=> n = 2,3

+ Với n = 2: Y là H2NC2H3(COOH)2; Mγ = 133.

MY/MZ= 1,96 => MZ = 133 : 1,96 = 67

=> 14m + 61 = 67

=> m < 1 (loại)

+ Với n = 3: Y là H2NC3H5(COOH)2; Mγ = 147.

MY/MZ = 1,96 => MZ = 147 : 1,96 = 75

14m + 61 = 75 => m = 1

Vậy Z là: H2NCH2COOH.

Xem đáp án và giải thích
 Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X


Đáp án:

Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1

X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3

Ta có: nX = 8,9/89 = 0,1 (mol) ;

nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15 (mol)

0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối

Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40. 0,05 = 9,7 (gam)

Mmuối = 9,7/0,1 = 97 (g/mol). CTCT của muối là: H2NCH2COONa

Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ?


Đáp án:

Khối lượng MgCl2 cần dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4%

Áp dụng công thức: mMgCl2 = (50.4%)/100% = 2 gam

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch Y.

Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?


Đáp án:

nHCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol

H2 + CuO to→ Cu + H2O

nCuO = x

Theo đề bài

mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCu p/u - 3,2

mCu = mCu p/u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2

=> x= 0,2 mol → mH2 = 0,4g

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O(1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3)

Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy nH2O = 1/2nHCl = 1,4:2 = 0,7 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH20 + mH2

57,6 + 1,8 x 36,5 = mmuối + 0,7 x 18 +0,4

mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)

Xem đáp án và giải thích
Hóa học có vai trò như thế nào trong việc đáp ứng nhu cầu may mặc và bảo vệ sức khỏe con người?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hóa học có vai trò như thế nào trong việc đáp ứng nhu cầu may mặc và bảo vệ sức khỏe con người?


Đáp án:

- Đáp ứng nhu cầu may mặc của con người hóa học đã tạo ra nhiều chất nhuộm, chất phụ gia làm cho màu sắc các loại tơ, vải thêm đẹp, rực rỡ hơn.

- Để bảo vệ sức khỏe của con người nghành hóa học dược phẩm ngày một phát triển, sản xuất các loại thuốc gồm : vacxin, thuốc chữa bệnh, các loại vitamin, thuốc giảm đau, thuốc tăng cường thể lực, ...

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…