Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?


Đáp án:
  • Câu A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Đáp án đúng

  • Câu B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.

  • Câu C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.

  • Câu D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.

Giải thích:

HCOO–C6H4–CH2–OOCH + 3NaOH → 2HCOONa + NaO–C6H4–CH2OH + H2O, (X) (Y) (Z) ; 2NaO–C6H4–CH2OH + H2SO4 → 2HO–C6H4–CH2OH + Na2SO4 Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Có ba dung dịch : kali sunfat, kẽm sunfat và kali sunfit với nồng độ khoảng 0,1M. Chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận ra được ba dung dịch trên đó. Đó là thuốc thử nào ? Giải thích
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba dung dịch : kali sunfat, kẽm sunfat và kali sunfit với nồng độ khoảng 0,1M. Chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận ra được ba dung dịch trên đó. Đó là thuốc thử nào ? Giải thích



Đáp án:

 (tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh) khi tan trong nước không bị thủy phân nên dung dịch có pH = 7.  (tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh) khi tan trong nước bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính axit (pH<7).  ( tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh ) khi tan trong nước bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính kiềm (pH>7).

Vì vậy, có thể dùng quỳ tím để nhận ra các dung dịch nói trên.




Xem đáp án và giải thích
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?


Đáp án:

CuO + H2 --t0--> Cu + H2O (1)

Vì chất rắn X tác dụng với HNO3 tạo ra khí NO =>X phải có CuO và Cu dư

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (3)

Ta có: nNO = 0,2 mol.

Theo (2): nCu = 3/2nNO= 0,3; nHNO3= 8/3nNO= 0,8 (mol).

Theo (3): nCuO= 1/2nHNO3= 1/2(1−0,8) = 0,1

=> nCuO ban đầu= nCuO + nCu dư = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Hiệu suất của quá trình khử CuO là : H = 0,3/0,4.100 = 75%.

Xem đáp án và giải thích
Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là gì?


Đáp án:

Gọi amin là R(NH2)x ⇒ Muối là R(NH3Cl)x

Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = (19,11 – 9,62)/36,5 = 0,26 mol

⇒ namin = 0,26/x (mol)

⇒ Mamin = 9,62/namin = 37x ⇒ x = 2; M = 74 (H2N­C3H6­NH2)

Xem đáp án và giải thích
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa sau:

 C  --(1)--> CO2     ---(2)→ CaCO3 ↓ ---(3)→  CO2


Đáp án:

(1) C + O2 --t0--> CO2

(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

(3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các ứng dụng: 1) Dùng làm dung môi 2) Dùng để tráng gương 3) Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm 4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este.

Đáp án:
  • Câu A. 1, 2, 3

  • Câu B. 1, 2, 4

  • Câu C. 1, 3, 4

  • Câu D. 2, 3, 4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv
Loading…