Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành: 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2. Trong 1 phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Một ngày nắng trong 11 giờ, diện tích lá xanh là 1 m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu gam?
1cm2 = 10-4 m2
2813kJ = 2813000J cho 1mol C6H12O6
Trong 1 phút ở 10-4 m2 lá:
Lượng glucozơ tổng hợp = 2,09.10% = 0,209 J
Trong 660 phútvà 1m2 lá:
⇒ Năng lượng cần = 0,209.660:10-4 = 1379400 J
⇒ nC6H1206 = 1379400: 2813000 = 0,49mol
⇒ mC6H1206 = 0,49.180 = 88,27(g)
Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.
Phát biểu không đúng là:
Câu A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O
Câu B. Thủy phân (xúc tác H+ ,to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit
Câu C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
Câu D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+ ,to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương
Cho m gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SiO3 vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí X và 3,9 gam kết tủa Y. Tìm m?
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
⇒ x = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol)
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
⇒ y = 3,9/78 = 0,05 (mol)
m = 106.0,15 + 122.0,05 = 22 (gam)
Câu A. Li.
Câu B. K.
Câu C. Na.
Câu D. Rb.
Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric đặc giả thiết chỉ tạo ra nito monoxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng
Câu A. 16
Câu B. 24
Câu C. 18
Câu D. 20
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.