Ứng với công thức phân tử C4H6O2có bao nhiêu este mạch hở đồng phân của nhau ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ứng với công thức phân tử có bao nhiêu este mạch hở đồng phân của nhau ?



Đáp án:

Este thuộc loại không no, đơn chức có các đồng phân (cấu tạo và hình học)

HCOOCH=CHCH3 (cis và trans); 

HCOOC(CH3)=CH2

=> có 6 đồng phân


Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br. b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro. P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:

Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br.

b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hóa trị trong các hợp chất khí với hiđro.

P, S, F, Si, Cl, N, As, Te.


Đáp án:

a) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong các oxit cao nhất:

RO2 : Si, C

R2O5: P, N

RO3: S, Se

R2O7: Cl, Br

b) Những nguyên tố có cùng cộng hóa trị trong hợp chất khí với hidro:

RH4: Si

RH3: N, P, As

RH2: S, Te

RH: F, Cl

Xem đáp án và giải thích
Cacbohidrat: Glucozo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 16,2 gam.

  • Câu B. 32,4 gam.

  • Câu C. 21,6 gam.

  • Câu D. 10,8 gam.

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 3H2O + 2Fe

b) Số mol sắt thu được: nFe = 0,2 (mol)

Fe2O3 + 3H2 --t0--> 2Fe + 3H2O

0,1 ← 0,2 (mol)

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1.(56.2+16.3) = 16 gam.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat bằng bao nhiêu?


Đáp án:

CH3COOH + CH3CH2OH ⇔ CH3COOCH2CH3 + H2O

0,2 → 0,2 mol

Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.

Xem đáp án và giải thích
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: a) C (IV) và S (II) b) Fe (II) và O. c) P (V) và O. d) N (V) và O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) C (IV) và S (II)

b) Fe (II) và O.

c) P (V) và O.

d) N (V) và O.


Đáp án:

a) CS2

b) FeO

c) P2O5

d) N2O5

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…