Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat X thu được 5,28 g CO2 và 1,98 g H2O. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng của H và O trong X là mH:mO= 0,125 : 1
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat X thu được 5,28 g CO2 và 1,98 g H2O.

Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng của H và O trong X là mH:mO= 0,125 : 1





Đáp án:

Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là 

Phương trình hoá học

1 mol                              x mol          0,5y mol

0,01 mol                     

Từ lập luận trên ta có : x = 12 ; y = 22.

Theo đề bài : với 

Công thức phân tử của X : 



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). Tìm M?


Đáp án:

 Số mol NO là nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol

 M = 19,2/(0,6/n) = 32n → n = 2; M = 64 → M: Cu

Xem đáp án và giải thích
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2, H2O là 109,8g. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần bao nhiêu mol O2
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2, H2O là 109,8g. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần bao nhiêu mol O2


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2 gam este X có công thức HCOOCH2CH3tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấysn đúng 90 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là bao nhiêu?


Đáp án:

nX = 0,0135 mol

(1) HCOOCH2CH3+ H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2OH

(2) HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

Theo (2): nHCOOH = nNaOH = 0,009 mol

Theo (1): n este bị thủy phân = nHCOOH= 0,009 mol

=> n este chưa bị thủy phân = 0,027 - 0,009 = 0,018 mol

Tỉ lệ este chưa bị thủy phân: (0,018/0,027).100% = 66,67%

Xem đáp án và giải thích
Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ? a) Oxi hoá một đơn chất bằng oxi ; b) Khử oxit kim loại bằng hiđro ; c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại; d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước ; e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ?

a) Oxi hoá một đơn chất bằng oxi ;

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro ;

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại;

d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước ;

e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.


Đáp án:

a) Oxi hoá đơn chất bằng oxi, thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử.

Thí dụ : 

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro, thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử.

Thí dụ : 

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại, thuộc loại phản ứng thế.

Thí dụ : 

d), e) Phản ứng giữa oxit axit, oxit bệảzơ với nước, thuộc loại phản ứng hoá hợp.

Thí dụ : 

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất của nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Có các nhận xét sau về N và hợp chất của nó: (1). N2 tương đối trở về hoạt động hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền. (2). Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ. (3). HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O. (4). Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa. (5). Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa màu xanh. (6). Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2. Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…