Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2, H2O là 109,8g. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần bao nhiêu mol O2
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2, H2O là 109,8g. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần bao nhiêu mol O2


Đáp án:

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Tìm a?


Đáp án:

Hỗn hợp amophot: (NH4)2HPO4 (30 mol) và NH4H2PO4 (x mol)

Bảo toàn nguyên tố N ⇒ x = 30

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ nH3PO4 = 60 mol ⇒ a = 60.98 = 5880 (gam)

Xem đáp án và giải thích
X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

X là nguyên tố p. Biết rằng trong nguyên tử X, số electron p nhiều hơn số electron s là 9. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là bao nhiêu?


Đáp án:

Giả sử X có n lớp electron.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: ns2npx (2 ≤ x ≤ 6)

Tổng số electron s là 2n

Tổng số electron p là: 6(n-2) + x .

Theo đề: 6(n-2) + x - 2n = 9 ⇒ 4n + x = 21 .

Chọn cặp x = 1 và n = 5 .

Vậy số electron lớp ngoài cùng là 3.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập nhận biết các dung dịch
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ?


Đáp án:
  • Câu A. NaNO3

  • Câu B. NaOH

  • Câu C. NaHCO3

  • Câu D. NaCl

Xem đáp án và giải thích
Có 2 dung dịch chứa anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 2 dung dịch chứa anion NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Cho muối BaCl2 vào hai mẫu thử, mẫu thử nào có kết tủa trắng là chứa CO32-

BaCl2 + CO32- → BaCO3 ↓ + 2Cl-

Cho một vài mẫu bột Cu vào mẫu thử còn lại thêm vài giọt H2SO4 (l) nếu thấy thoát ra khí không màu (NO) hóa nâu đỏ (NO2) ngoài không khí thì mẫu thử đó chứa NO3-

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

2NO + 2O2 → NO2 (màu nâu đỏ)

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O2; b) CuO. Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết phương trình hóa học của CO với: a) Khí O2; b) CuO.

Cho biết: loại phản ứng, điều kiện phản ứng, vai trò của CO và ứng dụng của mỗi phản ứng đó.


Đáp án:

a) 2CO + O2  --t0--> 2CO2 (1) (P/ứ hóa hợp + oxi hóa khử)

b) CO + CuO  --t0-->Cu + CO2 (2) (P/ư oxi hóa khử)

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ cao.

- Vai trò của CO: là chất khử.

- Ứng dụng: phản ứng (1) CO cháy và tỏa nhiều nhiệt dùng trong các lò luyện gang, thép.

Phản ứng (2) ở điều kiện nhiệt độ cao khử oxit CuO tạo kim loại Cu (điều chế Cu)

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…