Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ?
a) Oxi hoá một đơn chất bằng oxi ;
b) Khử oxit kim loại bằng hiđro ;
c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại;
d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước ;
e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.
a) Oxi hoá đơn chất bằng oxi, thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử.
Thí dụ :
b) Khử oxit kim loại bằng hiđro, thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử.
Thí dụ :
c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại, thuộc loại phản ứng thế.
Thí dụ :
d), e) Phản ứng giữa oxit axit, oxit bệảzơ với nước, thuộc loại phản ứng hoá hợp.
Thí dụ :
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
Giải
Ta có: nMg = 0,08 mol; nFe = 0,08 mol
BTNT→ nMg(NO3)2 = 0,08 mol; nFe(NO3)3 = 0,08 mol
BT gốc NO3- => Tổng nNO3- = Tổng nAg = 0,4 mol
56,69 gam kết tủa gồm AgCl: a mol, Ag: b mol
→ a + b = 0,4 và 143,5a + 108b = 56,69 => a = 0,38; b = 0,02
Ta có: nHCl = 0,24 mol
BTNT H → n H2O = 0,12 mol
BTNT O => n O2 trong X = 0,06 mol
Tổng nCl = 0,38 mol => n Cl2 trong X = (0,38 – 0,24) : 2 = 0,07 mol (BTNT Cl)
=>%Cl = (0,07.100) : (0,07 + 0,06) = 53,85%
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là?
nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol
Đặt este: CnH2nO2
Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol
Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3
2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.
a) Công thức hóa học nào là công thức hóa học của oxit.
b) Phân loại các oxit đã xác định ở ý (a).
a) Các công thức hóa học của oxit là: BaO, MgO, SO3, CO2.
b) Oxit axit: SO3, CO2.
Oxit bazơ: BaO, MgO.
a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
a. Có 3 dạng cấu trúc cơ bản phân tử polime:
- Dạng mạch không phân nhánh: PE, PVC, polimebutadien, amilozo
- Dạng mạch phân nhánh: amilopectin
- Dạng mạch không gian: cao su lưu hóa
b. Dạng amilozo tan nhiều trong nước hơn dạng amilopectin vì cấu trúc hóa học không phân nhánh, đồng thời số lượng mắt xích trong phân tử nhỏ hơn
Hãy điền những cụm từ cho dưới đây vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Phân tử hiđrocacbon no chỉ có các … (1) … bền vững, vì thế chúng … (2) … ở điều kiện thường. Trong phân tử … (3) … không có … (4) … đặc biệt nào, nên khi tham gia phản ứng thì thường tạo ra … (5) … sản phẩm.
A: hiđrocacbon no
B: tương đối trơ
C: liên kết δ
D: trung tâm phản ứng
b) Ở … (6) … có những … (7) …, đó là những … (8) …, chúng gây nên những … (9) … cho iđrocacbon không no.
A: trung tâm phản ứng
B: hiđrocacbon không no
C: phản ứng đặc trưng
D: liên kết π
c) Ở vòng benzen, 6 electron p tạo thành … (10) … chung, do đó bền hơn các … (11) … riêng rẽ, dẫn đến tính chất đặc trưng của … (12) … là: tương đối …(13)…, khó cộng, bền vững đối với tác nhân oxi hoá.
A: liên kết π
B: hiđrocacbon thơm
C: hệ electron π liên hợp
D: dễ thế
a) Liên kết δ/ tương đối trơ/ hidrocacbon no/ trung tâm phản ứng/ nhiều.
b) Hidrocacbon không no/ liên kết π/ trung tâm phản ứng/ phản ứng đặc trưng.
c) Hệ electron π liên hợp/ liên kết π/ hiđrocacbon thơm/ dễ thế.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.