Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn C. - Có 4 phản ứng tạo kết tủa là: (1) NaI + AgNO3 -> AgI vàng + NaNO3 (2) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 trắng + 2NaCl (3) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O -> Al(OH)3 trắng keo + 3NH4Cl (4) Na2CO3 + CaCl2 -> CaSO3 trắng + 2NaCl (5) 4NaOH + CrCl3 -> NaCrO2 + 3NaCl + 2H2O

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là


Đáp án:

Protein X → nAlanin

nX = 500/50000 = 0,01 mol

⇒ nalanin = 0,01n = 178/89 = 2

⇒ n = 200

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất) (1) X + nH2O ---xt---> nY. (2) Y ---xt---> 2E + 2Z. (3) 6nZ + 5nH2O ----as,diep luc---> X + 6nO2. (4) nT + nC2H4(OH)2 --- xt---> tơ lapsan + 2nH2O. (5) T + 2E <---xt---> G + 2H2O . Khối lượng phân tử của G là

Đáp án:
  • Câu A. 222

  • Câu B. 202

  • Câu C. 204

  • Câu D. 194

Xem đáp án và giải thích
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức của X?


Đáp án:

MX = 86: C4H6O2

nmuối= nX= 0,2mol

⇒ Mmuối = 82: CH3COONa

⇒ X là CH3COOCH=CH2

Xem đáp án và giải thích
Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.


Đáp án:

Xét 1 lít dung dịch HNO2

                                HNO2             <---> H+                 +                NO2-

Trước điện li:               0,1                          0                                       0

Điện li:                         x                             x                                       x

Sau điện li:                0,1 - x                       x                                        x

Ta có:              K = ([H+].[NO2-]) : [HNO2] = 4,0.10-4

=> (x.x)/(0,1 - x) = 4,0.10-4

Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x.x = 0,1.4.10-4 = 40.10-6 ⇒ x = 6,32.10-3.

⇒ [H+] = 6,32.10-3 mol/ lít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit X cần V ml dung dịch NaOH 1M , thu được 9,2 gam glixerol .Giá trị của V là


Đáp án:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH --> 3RCOONa + C3H5(OH)3

nC3H5(OH)3 = 0,1 mol

nNaOH = 0,3 mol 

=> V = 0,3 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…