Câu A. 3
Câu B. 4 Đáp án đúng
Câu C. 6
Câu D. 5
- Có 4 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi - hóa khử là: (1) 2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (2) 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S (3) 2H2O + 4NO2 + O2 → 4HNO3 (4) 4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2 - Các phản ứng không xảy ra phản ứng oxi hoa - khử: (5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (6) SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam K kim loại vào nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
H2 = 1/2nK = 0,05 mol => V = 0,05 .22,4 = 1,12 lít
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là :
Câu A. 56% Fe và 4,7% Si
Câu B. 54% Fe và 3,7% Si
Câu C. 53% Fe và 2,7% Si
Câu D. 52% Fe và 4,7% Si
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2
Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)
Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)
Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.
Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.
Liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết:
– Trong mạng tinh thể nguyên tử: liên kết cộng hóa trị.
– Trong mạng tinh thể phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử.
– Trong mạng tinh thể ion: lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu.
Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, thu được 0,1 mol NO2 (sản phảm khửduy nhấ tcủa N+5) và còn 2,2 gam Fe không tan. Giá trị của m là
Bte: (pư) => nFe (pư) = 0,05 mol
=> mFe = 0,05.56 + 2,2 = 5 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.