Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?


Đáp án:

Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ? b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?

b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không


Đáp án:

a. Có 3 dạng cấu trúc cơ bản phân tử polime:

- Dạng mạch không phân nhánh: PE, PVC, polimebutadien, amilozo

- Dạng mạch phân nhánh: amilopectin

- Dạng mạch không gian: cao su lưu hóa

b. Dạng amilozo tan nhiều trong nước hơn dạng amilopectin vì cấu trúc hóa học không phân nhánh, đồng thời số lượng mắt xích trong phân tử nhỏ hơn

Xem đáp án và giải thích
Trộn hai dung dịch A với dung dịch B được dung dịch NaCl. Hãy cho biết 3 cặp dung dịch A, B thoả mãn điều kiện trên. Minh hoạ cho câu trả lời bằng các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn hai dung dịch A với dung dịch B được dung dịch NaCl. Hãy cho biết 3 cặp dung dịch A, B thoả mãn điều kiện trên. Minh hoạ cho câu trả lời bằng các phương trình hoá học.


Đáp án:

- Dung dịch axit và dung dịch bazơ, thí dụ : HCl và NaOH.

HCl + NaOH → NaCl + H2O

- Dung dịch axit và dung dịch muối, thí dụ : HCl và Na2CO3.

2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2

- Dung dịch hai muối, thí dụ : CaCl2 và Na2CO3.

CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau: a) pent-2–en b) 2-metylbut-1-en c) 2-metylpent-2-en d) isobutilen e) 3- metylhex-2-en f) 2,3-đimetylbut-2-en
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau:

a) pent-2–en

b) 2-metylbut-1-en

c) 2-metylpent-2-en

d) isobutilen

e) 3- metylhex-2-en

f) 2,3-đimetylbut-2-en


Đáp án:

a) Pent -2-en CH3-CH=CH-CH2-CH3
b) 2-metylbut-1-en CH2=C(CH3)-CH3-CH3
c) 2-metylpent-2-en CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3
d) isobutilen CH2=C(CH3)2
e) 3- metylhex-2-en CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH2-CH3
f) 2,3-đimetylbut-2-en CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3

Xem đáp án và giải thích
Cho các sơ đồ phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH K2O + H2O → KOH a) Lập Phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên. b) Gọi tên các sản phẩm tạo thành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

Na2O + H2O → NaOH

K2O + H2O → KOH

a) Lập Phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên.

b) Gọi tên các sản phẩm tạo thành.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

K2O + H2O → 2KOH

b) Tên gọi của các sản phẩm là:

NaOH: Natri hiđroxit

KOH: Kali hiđroxit

Xem đáp án và giải thích
Pin điện hóa
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Đáp án:
  • Câu A. 14,35.

  • Câu B. 17,59.

  • Câu C. 17,22.

  • Câu D. 20,46.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…