Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các cặp chất : (1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3 (3) S và H2SO4 (đặc nóng) (4) CaO và H2O (5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) S và dung dịch H2SO4 loãng Số cặp chất có xảy ra phản ứng là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 4 Đáp án đúng

  • Câu C. 2

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn B. Có 4 cặp chất xảy ra phản ứng là (2), (3), (4) và (5). (1) FeCl3 + Ag không phản ứng (2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. (3) S + H2SO4(đặc, nóng) → SO2 + H2O (4) CaO + H2O → Ca(OH)2 (5) NH3 + CrO3 → Cr2O3 + N2 + H2O (6) S + H2SO4(loãng) không phản ứng.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 -- men(30-35 o)® 2C2H5OH + 2CO2 . Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:


Đáp án:
  • Câu A. 360

  • Câu B. 108

  • Câu C. 300

  • Câu D. 270

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết liên quan tới phản ứng oxi hóa ancol
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi oxi hoá không hoàn toàn ancol etylic, trong sản phẩm thu được tối đa bao nhiêu chất hữu cơ ?


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Chia một dung dịch nước brom có màu vàng thành hai phần. Dẫn khí A không màu đi qua phần một thì dung dịch mất màu. Dẫn khí B không màu đi qua phần hai thì dung dịch sẫm màu hơn. Hãy cho biết khí A, khí B có thể là những chất gì? Viết các phương trình hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Chia một dung dịch nước brom có màu vàng thành hai phần. Dẫn khí A không màu đi qua phần một thì dung dịch mất màu. Dẫn khí B không màu đi qua phần hai thì dung dịch sẫm màu hơn.

Hãy cho biết khí A, khí B có thể là những chất gì? Viết các phương trình hóa học.


Đáp án:

Khí A: SO2; Khí B : HI

Phần 1: SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

Phần 2: Br2 + 2HI → 2HBr + I2

Xem đáp án và giải thích
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O. a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p. b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan. c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.

b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?


Đáp án:

a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:

VO2 = 2 . 2 = 4 lít.

b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:

VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.

c) Tỉ khối của khí metan và không khí là: dCH4/KK = 16/29 = 0,55

Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.

Xem đáp án và giải thích
Thêm 3 gam MnO2 vào 197gam hỗn hợp muối KClvà KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thêm 3 gam MnO2 vào 197gam hỗn hợp muối KClvà KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.


Đáp án:

Áp dụng định luật BTKL ta có:

Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 - 152 = 48 (gam) => nO2=48/32=1,5 (mol)

2KClO3  ---t0---> 2KCl  +3O2

Từ (1) =>nKClO2 = 2/3.1,5=1(mol)

Khối lượng KClO3 trong hỗn hợp đầu: 1.122,5 = 122,5 (gam)

Khối lượng KCl trong hỗn hợp đầu: 197 - 122,5 = 74,5 (gam)

%mKClO3 = (122,5 : 197).100% = 62,2%

=> %mKCl = 37,8%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…