a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?
b) Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.
c) Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?
a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, ...(do có tính khử).
H2SO4đ + H2 → SO2 + 2H2O
H2SO4đ + 3H2S → 4S + 4H2O
b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than:
C6H12O6 → 6C + 6H2O
C12H22O11 → 12C + 11H2O
c) Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.
Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon.
Hãy phân tích tên các chất sau thành phần thế (nếu có) + tên mạch cacbon chính + tên phần định mức.
CH3CH2 CH3
Propan
CH2=CH-CH3
Propen
HC≡C-CH3
Propin
CH3-CH2-COOH
axit propanic
ClCH-CH2-CH3
1 – clopropan
BrCH2-CH2 Br
1,2 đibrommetan
CH3-CH2-CH2 OH
propan – 1ol
CH3-CH=CH-CH3
But – 2 en
| Công thức | Tên phần thế | Tên mạch | Tên phần định chức |
| CH3CH2 CH3 Propan |
Prop | An | |
| CH2=CH-CH3 Propen |
Prop | En | |
| HC≡C-CH3 Propin |
Prop | In | |
| CH3-CH2-COOH axit propanic |
Prop | Anoic | |
| ClCH-CH2-CH3 1 – clopropan |
1-Clo | Prop | An |
| BrCH2-CH2 Br 1,2 đibrommetan |
1,2 đibrom | Et | An |
| CH3-CH2-CH2 OH propan – 1ol |
Prop | An-1-ol | |
| CH3-CH=CH-CH3 But – 2 en |
but | -2-en |
Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách nào?
Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
Bảo toàn khối lượng:
mPE = mEtilen = 4. 0,7. 90% = 2,52 tấn
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.
c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.
d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Hoà tan gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm N2O và N2 có tỉ lệ số mol hai khí là 1: 1. Tính tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phương trình
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Tổng hệ số của phương trình là: 8 + 30 + 8 + 3 + 9 = 58.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.