Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Ag vào HNO3 loãng. (b) Cr vào HCl loãng, nóng. (c) Fe vào H2SO4 loãng nguội. (d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4. (f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 4

  • Câu C. 3

  • Câu D. 5 Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. Có 5 thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là (a), (b), (c), (e) và (f). (a) 3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O (b) Cr + 2HCl(loãng) → CrCl2 + H2 (c) Fe + H2SO4(loãng, nguội) → FeSO4 + H2 (d) H2S + FeCl2 : không xảy ra phản ứng (e) Na2O + H2O → 2NaOH (f) Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2SO4

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập xác định công thức của hợp chất hữu cơ dựa vào sơ đồ phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan : Metan -- (askt, Cl2® ® ® ® -- (+B, H2SO4đ) ® E. E là:


Đáp án:
  • Câu A. C2H5OH

  • Câu B. CH3COOH

  • Câu C. HCOOCH3

  • Câu D. CH3CHO

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. AnkinY là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. AnkinY là gì?


Đáp án:

nZ = nCO2 – nH2O = 0,35 – 0,25 = 0,1 mol

0,1 mol Z → 0,35 mol CO2

⇒ Số C trung bình trong Z = 3,5 ⇒ X: C3H4; Y: C4H6

Dựa vào tổng số mol và số mol của CO2 ( hoặc số mol H2O) ⇒ nC3H4 = 0,05mol; nC4H6 = 0,05 mol

nC3H4 = nC3H3Ag = 0,05 ⇒ mC3H3Ag = 7,35 < 15,4 ⇒ C4H6 có tạo kết tủa với AgNO3/NH3 ⇒ But-1-in

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về quá trình sản xuất saccarozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây mía?


Đáp án:
  • Câu A. Vôi sữa.

  • Câu B. Khí sunfurơ.

  • Câu C. Khí cacbonic.

  • Câu D. Phèn chua.

Xem đáp án và giải thích
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ? b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.



Đáp án:

a) Khối lượng mol nguyên tử (kí hiệu : ) là khối lượng tính cho 1 mol nguyên tử
Khối lượng mol nguyên tử được định nghĩa theo hệ thức sau đây :

Trong đó, n là số mol (lượng chất) có khối lượng là m (tính ra gam).
Từ hệ thức trên ta dễ dàng thấy rằng khối lượng mol có đơn vị là g/mol.

b) Nguyên tử khối là số đo của khối lượng mol nguyên tử khi khối lượng mol nguyên tử tính ra g/mol.
Thí dụ : Nguyên tử khối của H là 1,008 thì khối lượng mol của H là 1,008 g/mol.

 




Xem đáp án và giải thích
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là gì?


Đáp án:

nCl2 = 0,1; nNaOH (dư) = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

⇒ nNaOH (bd) = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

⇒ CM NaOH = 0,3 / 0,2 = 1,5 M

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…