Tại sao khi điều chế axit nitric bốc khói phải sử dụng H2SO4 đặc và NaNO3 ở dạng rắn?
Khi điều chế HNO3 bốc khói (HNO3 tinh khiết) phải sử dụng H2SO4 đặc và NaNO3 ở dạng rắn vì: HNO3 tan nhiều trong nước và tạo thành hỗn hợp đẳng phí (68% HNO3)
Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa.
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Thí dụ : K+ + Cl- → KCl.
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung.
Thí dụ:
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực
Thí dụ:
Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
Câu A. CH3COOCH2CH3
Câu B. CH3COOH
Câu C. CH3COOCH3
Câu D. CH3CH2COOCH3
Hòa tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Mặt khác, 20 cm3 dung dịch này được axit hóa bằng H2SO4 loãng đã làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn và cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-?
b. Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol MnO4-
c. Có bao nhiêu mol Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M
d. Có bao nhiêu gam ion Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu?
e. Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4 tinh khiết?
a. 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Fe2+ → Fe3+ + e
Fe2+ là chất khử
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
MnO4- là chất oxi hóa
b. Để tác dụng với 1 mol MnO4- cần 5 mol Fe2+
c. nKMnO4 = 0,025.0,03 = 7,5.10-4 (mol)
nFe2+ = 5.nMnO4- = 3,75. 10-3 (mol) trong 20 cm3
d. Số mol Fe2+ trong 200 cm3 là 3,75.10-3.10 = 0,0375 mol
→ mFe2+ = 0,0375.56 = 2,1 (g)
e. mFeSO4 tinh khiết = 0,0375.152 = 5,7 gam
%FeSO4 = 5,7 : 10 x 100 = 57%
Đốt cháy m gam kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 8g MgO. Biết rằng khối lượng Mg tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng của Mg và khí oxi đã phản ứng.
2Mg + O2 --t0--> 2MgO
Gọi khối lượng Oxi là a (g) → khối lượng Mg là 1,5a (g)
Theo định luật BTKL ta có 1,5a + a = 8 (g)
→ a = 3,2g
→ Khối lượng Mg là 3,2 . 1,5 = 4,8g.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối, Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Gọi x, y là số mol của X và H2O thì số mol của NaOH và glixerol là 3x và x
Theo ĐLBT nguyên tố O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y
→ 6x – y = - 1,32 (1)
Khối lượng của X là 1,65.12 + 2y + 6.x.16 = 96x + 2y + 19,8 (g)
Theo ĐLBTKL:
mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
→ 96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x
→ 124x + 2y = 6,72 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,03 và y = 1,5
Ta có: nX = (nCO2 – nH2O)/(k – 1)
→ k = 6
→ nBr2 = x.(k – 3) = 0,09 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv