Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6 Đáp án đúng

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Giải thích:

Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là NaOH HCl NH3 Zn Cl2 AgNO3 Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 6H2O + 3NO + 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 3Cl2 + 6Fe(NO3)2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là 15,6g. Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là 15,6g. Tìm V?


Đáp án:

nAl3+ = 0,3 ≠ n↓ = 15,6:78 = 0,2

OH- lớn nhất khi: nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 1 mol

⇒ V = 2 lít

Xem đáp án và giải thích
Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?


Đáp án:

Không dùng nước là vì xăng dầu không tan trong nước, có thể làm cho đám cháy lan rộng. Thường trùm vải dày hoặc phủ lớp cát lên ngọn lửa để cách li ngọn lửa và không khí - đó là một trong hai điều kiện dập tắt đám cháy.

Xem đáp án và giải thích
Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai A. Polipeptit là polime B. Protein là polime C. Protein là hợp chất cao phân tử D. Poliamit có chứa các liên kết peptit
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai

A. Polipeptit là polime

B. Protein là polime

C. Protein là hợp chất cao phân tử

D. Poliamit có chứa các liên kết peptit


Đáp án:

A – Đ

B – S

C – Đ

D – Đ

Xem đáp án và giải thích
Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.


Đáp án:

Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2

Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.

⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:

Xem đáp án và giải thích
Cho 4 gam hỗn hợp A gồm sắt và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4 gam hỗn hợp A gồm sắt và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

Giải

Ta có: 4 gam gồm Fe: a mol và O: b mol

X + Cl2 ---->  FeCl3 (n = 9,75 : 162,5 = 0,06 mol)

BTNT ta có: nFe = nFeCl3 = 0,06 mol; nO = (4 – 56.0,06):16 = 0,04 mol

BT e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO

=>0,06.3 = 0,04.2 + 3V/22,4

=>V= 0,747 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…