Câu A. fructozơ, anđehit axetic, amilopectin, xenlulozơ.
Câu B. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, amilozơ.
Câu C. glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic.
Câu D. vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomiat, axetanđehit. Đáp án đúng
Chọn D. Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3: Ank-1-in (ankin có liên kết ba ở đầu mạch): Phản ứng thế H bằng ion kim loại Ag: - Phương trình: RC≡CH + AgNO3 + NH3 → RC≡CAg + NH4NO3 - Đặc biệt: CH≡CH (axetilen) + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3 Andehit (phản ứng tráng gương): Trong phản ứng này andehit đóng vai trò là chất khử: - Phương trình: R-(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R(COONH4)x + 2xAg + 2xNH4NO3 - Đặc biệt: HCHO (anđehit fomic) + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Các hợp chất khác: - Axit fomic: HCOOH; Este của axit fomic: HCOOR; Glucozơ,Fructozơ: C6H12O6; Mantozơ: C12H22O11 Vậy những chất tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là: Vinyl axetilen, Glucozơ, Fructozơ, Metyl fomat, Axetanđehit, Anđehit axetic, Đivinyl
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có khống khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch CuSO4 1M. Thể tích dung dịch CuSO4 tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol; nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
nCuSO4= nH2 S= nFeS + nZnS = 0,3 mol ⇒ V = 0,3 lít
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
nH2SO4.3SO3 = 1,69/338 = 0,005 mol
H2SO4.3SO3 + 3H2O → 4H2SO4
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
⇒ V = 0,04 lít = 40 ml
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
nNaOH = 3nGlixerol = 1,5 mol
BTKL: mX = m muối + mglixerol – mNaOH = 459 + 0,5.92 – 1,5.40 = 445 gam
Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1M. Tính thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phản ứng.
Phương trình hóa học của phản ứng:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chưa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng sẽ thu được được bao nhiêu mol CO2
nHCl = 0,03 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,02 mol
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H+ + CO32- → HCO3-
0,02 0,02 0,02 (mol)
nH+ còn = 0,01 mol; nHCO32- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
0,01 0,04
⇒ nCO2 = nH+ = 0,01 mol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip