Câu A. 1
Câu B. 2 Đáp án đúng
Câu C. 3
Câu D. 4
Chọn B. - Các phản ứng xảy ra: (a) Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3 (b) AlCl3 + 3NaOHdư → Al(OH)3↓ + 3NaCl ; Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] (c) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl ; Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (d) CO2 dư + KAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓+ KHCO3 Vậy có 2 phản ứng tạo kết tủa là (a), (d).
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất sau: axit axetic, vinyl axetat, stiren, isoamyl axetat.
Dùng nuớc: axit axetic tan; 3 chất không tan cho tác dụng với nước brom: isoamyl axetat không phản ứng; cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch kiềm: vinyl axetat bị thuỷ phân nên tan dần, stiren không phản ứng (không thay đổi).
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.
Photpho trihalogenua PX3, khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol PX3 là x mol, nNaOH= 3.0,055 = 0,165 mol
PX3 + 3H2O ---> H3PO3 + 3HX (1)
x x 3x
H3PO3 + 2NaOH --> Na2HPO3 + 2H2O (2)
x 2x
HX + NaOH ---> NaX + H2O (3)
3x 3x
Từ (1) ,(2) và (3) ⇒ 2x + 3x = 0,165 ⇒ x = 0,033
Ta có : 0,033(31 + 3X) = 4,54 ⇒ X = 35,5 (g/mol)
Vậy X là Cl.
Hãy nêu cách pha chế 200 ml dung dịch KCl 3M
Số mol chất tan là: nKCl = CM.V = 3. (200/1000) = 0,6 mol
Khối lượng chất tan là: mKCl = 74,5.0,6 = 44,7 gam
Pha chế: Cân lấy 44,7 gam KCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 200ml dung dịch thì thu được 200 ml dung dịch KCl 3M
Câu A. 2
Câu B. 1
Câu C. 3
Câu D. 4
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 8
Câu D. 9
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN