Câu A. 1
Câu B. 2 Đáp án đúng
Câu C. 3
Câu D. 4
Chọn B. - Các phản ứng xảy ra: (a) Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3 (b) AlCl3 + 3NaOHdư → Al(OH)3↓ + 3NaCl ; Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] (c) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl ; Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O (d) CO2 dư + KAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓+ KHCO3 Vậy có 2 phản ứng tạo kết tủa là (a), (d).
Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y là gì?
nN2 = naxit = 0,2 mol
Gọi X là CnH2nO2 (x mol)
Y là CmH2m-2O4 (y mol)
x + y = 0,2 mol
x(14n + 32 ) + y(14m + 62) = 15,52
xn + ym = nCO2 = 0,48
⇒ x = 0,12; y = 0,08
⇒ 3n + 2m = 12
Ta có: n, m > 2 ⇒ n = 2 và m = 3.
=> X, Y lần lượt là CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau:
a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C [].
b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n []
c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n [].
d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C [].
a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
3Fe + 2O2 → Fe3O4.
nFe3O4 = 0,01 mol.
nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.
nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.
mFe = 0,03.56 = 1,68g.
mO2 = 0,02.32 = 0,64g.
b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.
mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan CH4 (đktc) thu đươc 1,8g hơi nước. Xác định V?
nH2O =
0,1 mol
CH4 + 2O2 --t0--> CO2 ↑+ 2H2O
0,05 ← 0,1 (mol)
VCH4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là bao nhiêu lít?
nπ = 2nbutadien + netilen = nH2 + nBr2 = 0,5 mol
⇒ H2 pư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
nY = nX – nH2 pư = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 = 0,45 mol
⇒ V = 10,08 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip