Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

Đáp án:
  • Câu A. 3 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Giải thích:

Chọn A. - Hầu hết các kim loại đều cho phản ứng với H2SO4 đặc, nóng trừ Au, Pt. Vậy có 3 kim loại thỏa

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình hóa học điều chế axit silixic.


Đáp án:

Từ SiO2 điều chế H2SiO3

 SiO2          +       2NaOH đặc  --t0--> Na2SiO3   +      H2O

Na2SiO3          +           2HCl       --->  2NaCl + H2SiO3

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.


Đáp án:

Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy

%mO = 100% - 70% = 30%

⇒ mO = 12y = 160.30% = 48

⇒ y = 3

mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)

a                                       1                                                               2                                                             3

x                       6 (loại, do x/y chưa tối giãn)                       3 (loại, do x/y chưa tối giãn)                                2

M                                    Loại                                                           Loại                                                         56 (Fe)

⇒ M là kim loại Sắt.

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Các giá trị X, y tương ứng là?


Đáp án:

X + 2 mol HCl ⇒ amin và amino axit đều có 1 nhóm NH2

X + 2 mol NaOH ⇒ amino axit có 2 nhóm COOH

⇒ amin: CnH2n+3N: amino axit: CmH2m-1O4N

⇒ nH2O – nCO2 = 1,5namin – 0,5namino axit ⇒ nH2O = 6+ 1,5.1 – 0,5.1 = 7,0

Bảo toàn N: 2nN2 = namin + namino axit ⇒ nN2 = 1 mol

Xem đáp án và giải thích
Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì  nồng độ mol ion là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì  nồng độ mol ion là bao nhiêu?


Đáp án:

- Do CH3COOH là chất điện li yếu nên trong nước chỉ phân li một phần

   CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO-

Vì vậy [H+] < [CH3COO-]= 0,1M

Xem đáp án và giải thích
Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. xác định công thức cấu tạo của X.


Đáp án:

Gọi công thức của aminoaxit X là: R(COOH)NH2

Phương trình phản ứng:

R(COOH)NH2 + HCl → R(COOH)NH3Cl

Ta có: %m(Cl/Y) = 28,286%

=> 35,5/M(Y) = 28,286/100

⇒ MY = 125,5 ⇒ MR =28 (C2H4)

CTPT α-amino axit X là CH3-CH(NH2)COOH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…