Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

Đáp án:
  • Câu A. 3 Đáp án đúng

  • Câu B. 4

  • Câu C. 2

  • Câu D. 1

Giải thích:

Chọn A. - Hầu hết các kim loại đều cho phản ứng với H2SO4 đặc, nóng trừ Au, Pt. Vậy có 3 kim loại thỏa

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nhiều loại sản phẩm hóa học được sản xuất từ muối ăn trong nước biển như: HCl, nước Gia-ven, NaOH, NaCO3 a. Hãy Viết các phương trình hóa học biểu diễn các quy trình sản xuất đó. b. Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhiều loại sản phẩm hóa học được sản xuất từ muối ăn trong nước biển như: HCl, nước Gia-ven, NaOH, NaCO3

a. Hãy Viết các phương trình hóa học biểu diễn các quy trình sản xuất đó.

b. Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.


Đáp án:

a) Từ muối ăn → HCl , nước Giaven, NaOH, Na2CO3

2NaCl + 2H2O (đpdd) → 2NaOH + H2 + Cl2

H2 + Cl2 (as) → 2HCl

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

2NaHCO3 (to)→ Na2CO3 + CO2 + H2O

b) 2NaCl + 2H2O (đpdd) → 2NaOH + H2 + Cl2

Theo pt: 2.58,5 gam → 2.40 gam

Vậy 21,9375 tấn → 15 tấn

Với hiệu suất 80% thì khối lượng NaCl cần lấy là :

21,9375 x 100 : 80 = 27,422 tấn

Xem đáp án và giải thích
Xác định tên hợp chất của nitơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là:


Đáp án:
  • Câu A. NH4HCO3

  • Câu B. (NH4)2CO3

  • Câu C. (NH4)2SO3

  • Câu D. NH4HSO3

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là


Đáp án:

b – c = 4a => trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)

1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A?


Đáp án:

Ta có tỉ khối của khí B so với oxi là 0,5 nên dB/O2 = 0,5

=> MB = 0,5.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g/mol

Mặt khác tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125: dA/B = 2,125

=> MA = 2,125.MB = 2,125.16 = 34 g/mol

Vậy khối lượng mol của khí A là 34 g/mol.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 5,6 gam Fe vào H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,5M. Tính V.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 5,6 gam Fe vào H2SO4 loãng, rất dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,5M. Tính V.


Đáp án:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,1mol

10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

   0,1

BTe => nFe = 0,1 => nFe2+ = 0,1mol

nFe2+ = 5nKMnO4 => nKMnO4 = 0,02 mol

=> V = 0,04 lít = 40 ml

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…