Câu A. 3 Đáp án đúng
Câu B. 4
Câu C. 2
Câu D. 1
Chọn A. - Hầu hết các kim loại đều cho phản ứng với H2SO4 đặc, nóng trừ Au, Pt. Vậy có 3 kim loại thỏa
Câu A. FeO
Câu B. Fe2O3
Câu C. Fe3O4
Câu D. Fe.
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu A. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
Câu B. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
Câu C. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.
Câu D. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
mMgCO3 = mMgO + mCO2
b) Khối lượng của hỗn hợp 2 chất canxit oxit và magie oxit:
mhh = mđôlômit – mCO2 = 192 – 88 = 104 kg
Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích những loại hạt mang điện?
Tên, kí hiệu, điện tích những loại hạt mang điện
| Tên | Proton | Electron |
| Kí hiệu | p | e |
| Điện tích | +1 | -1 |
Phân tử axit là gì?
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Thành phần phân tử: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (-Cl, =S, =SO4, -NO3,...)
Ví dụ: HCl, H2S, H2SO4, HNO3, H2CO3, H3PO4…
- Công thức chung: HnA
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro, n là số nguyên tử H.
- A: là gốc axit.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.