Cân bằng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các cân bằng: 1) H2 + I2(rắn) ←→ 2HI 2) N2 + 3H2 ←→ 2NH3 3) H2 + Cl2 ←→ 2HCl 4) 2SO2 (k) + O2 (k) ←→ 2SO3 5) SO2 + Cl2 ←→ SO2Cl2 Khi tăng áp suất chung của cả hệ số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và chiều nghịch lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. 3 và 2

  • Câu B. 3 và 1 Đáp án đúng

  • Câu C. 2 và 4

  • Câu D. 2 và 5

Giải thích:

Tăng áp cân bằng dịch về phía giảm áp (ít phân tử khí hơn) 1) H2 + I2 ←→ 2HI -> Dịch theo chiều nghịch (I2 là chất rắn) 2)N2 + 3H2 ←→ 2NH3 -> Dịch theo chiều thuận 3) H2 + Cl2 ←→ 2HCl -> Không chuyển dịch 4) 2SO2 (k) + O2 (k) ←→ SO3 -> Dịch theo chiều thuận 5) SO2 + Cl2 ←→ SO2Cl2 -> Dịch theo chiều thuận

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.



Đáp án:

Đặt công thức của các muối là MCl2 và MSO4.

Gọi x là số mol mỗi muối. Theo đề bài ta có .

(M + 96)x - (M + 71)x = 2,5 → x = 0,1 (mol)

Khối lượng mol của MCl2 là (g/mol)

Nguyên tử khối của M là 111- 71 = 40 => M là Ca .

Công thức các muối là CaCl2 và CaSO4.




Xem đáp án và giải thích
Cacbon monooxit có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cacbon monooxit có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây?



Đáp án:
  • Câu A. Không khí.

  • Câu B. Khí thiên nhiên.

  • Câu C. Khí mỏ dầu.

  • Câu D. Khí lò cao.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau : benzen,etylbenzen,hex-1-en, nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau : benzen,etylbenzen,hex-1-en, nước.



Đáp án:

Dùng nước brom : nước chỉ pha loãng dung dịch brom còn hex-1-en phản ứng làm mất màu nước brom.

Benzen và etylbenzen tạo hai chất lỏng. Dùng dung dịch  đun nóng : etylbenzen phản ứng,benzen không phản ứng.




Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?


Đáp án:

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Xem đáp án và giải thích
Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan; 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc hết kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 49,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn có 2,4 gam kim loại không tan; 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho NH3 dư vào Y, lọc hết kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:


Đáp án:

Giải

Có kim loại không tan => muối sắt tạo thành là Fe2+

Cu(OH)2 tạo phức tan trong NH3 dư

Ta có: nH2 = 0,05 mol

nFe2O3 = 40 : 160 = 0,25 mol

=>Tổng nFe = 0,5 mol

Đặt : Cu ( amol), Fe (b mol), Fe2O3 ( c mol)

BTKL => 64a + 56b + 160c = 49,8

BT e => (a – 2,4/64).2 + 2b = 2c + 2.0,05

BTNT Fe => b + 2c = 0,5

→ 64a + 56b + 160c = 49,8; 2(a – 0,0375) + 2b = 2c + 0,1; b + 2c = 0,5

→ a = 0,19; b = 0,098; c = 0,2

→ %mCu = (0,19.64.100) : 49,8 = 24,42%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…