Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của cacbohyđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có


Đáp án:
  • Câu A. nhóm chức xetôn

  • Câu B. nhóm chức axit.

  • Câu C. nhóm chức anđehit

  • Câu D. nhóm chức ancol. Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có nhóm ancol.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là?


Đáp án:

Phản ứng hoà tan hoàn toàn FeO và Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl

FeO  +   2H+   --> Fe2+    +  H2O

Fe2O3  +  6H+   --> 2Fe3+   +  3H2O

a/232                         2a/232

Hoà tan Cu vào dung dịch trên:

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Khi Cu tan hoàn toàn tức là:

nCu >= 0,5nFe3+

=> 64a >= 232b hay 64a > 232b

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?


Đáp án:

   Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4

    Ta có:

 Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    → nKMnO4 = 0,02 mol → VKMnO4 = 0,02/0,1 = 0,2 lit

Xem đáp án và giải thích
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép. c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?


Đáp án:

a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni sunphat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat; KNO3: Kali nitrat.

b) Hai nhóm phân bón:

– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.

c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hỗn hợp kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu %.


Đáp án:
  • Câu A.

    11,25

  • Câu B.

    22,5

  • Câu C.

    10,25

  • Câu D.

    28,25

Xem đáp án và giải thích
Thành phần hóa học của nước là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thành phần hóa học của nước là gì?


Đáp án:

a) Sự phân hủy nước: Khi có dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi

Phương trình hóa học: 2H2điện phân→ 2H2↑ + O2

b) Sự tổng hợp nước

Phương trình hóa học: 2H2 + O2 --t0-->  2H2O

c) Kết luận

Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.

- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.

- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần hiđro và 8 phần oxi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…