Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
Câu A. 0,2 Đáp án đúng
Câu B. 0,25
Câu C. 0,1
Câu D. 0,15
X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH => a + b = 0,3 mol; Xét cả quá trình: nCOOH + nHCl = nNaOH ; => nCOOH = 2a + b = 0,8 - 0,4 = 0,4 mol; => a = 0,1 mol và b = 0,2 mol
Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc
- Tiến hành TN:
+ Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ
+ Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
+ Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong 2 phút ở khoảng 60-70oC
- Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag
- Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm
PTHH:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
Thí nghiệm 2: Phản ứng đặc trưng của andehit và axit cacboxylic
- Tiến hành TN: Lấy 3 ống nghiệm cho vào mỗi ống nghiệm các dung dịch sau: axit axetic (ống 1) , andehit fomic (ống 2) và etanol (ống 3)
+ Nhúng quỳ tím lần lượt vào 3 ống nghiệm
- Hiện tượng:
+ Ống 1: Quỳ tím chuyển hồng
+ Ống 2, 3: Quỳ tím không đổi màu.
- Tiếp tục cho vài giọt hỗn hợp chứa 1ml dung dịch AgNO3 1% và dung dịch NH3 5% vào 2 ống nghiệm còn lại.
- Hiện tượng:
+ Ống 2: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm là Ag. Do andehit fomic có phản ứng tráng bạc
PTHH:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
+ Ống 3: không có hiện tượng gì
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Câu A. quặng đôlômit
Câu B. quặng boxit.
Câu C. quặng manhetit.
Câu D. quặng pirit.
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
Câu A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu C. giảm theo chiều tăng của độ âm điện.
Câu D. Cả B và C.
Một phân tử polieilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Tính hệ số polime hóa của phân tử polietylen này?
Ta có:
M(-CH2-CH2)n = 56000
⇒ n = 56000/28 = 2000
Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là?
nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)
Bỏa toàn electron: 2nSO2 = 2nCu
⇒ nSO2 = nCu = 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip