Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.


Đáp án:

Số mắt xích của poli(hexametylen adipamit) là

n = 30000 / 227 = 132 (mắt xích)

Số mắt xích của cao su tự nhiên là.

n = 105000 / 68 = 1544 (mắt xích).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,36 lít khí hiđro (đktc). a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng b. Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,5 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?


Đáp án:

nH2 = 0,15 mol

a. Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2                           ←    3 mol

0,1                         ←     0,15 (mol)

Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:

mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam

b. Theo phương trình, nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol

nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol

Khối lượng HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác điịnh số cặp chất xảy ra phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO ; (2) C6H5OH và CH3COOH ; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O ; (4) CH3COOH và C2H5OH ; (5) CH3COOH và CH≡CH ; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?


Đáp án:
  • Câu A. (3),(4),(6)

  • Câu B. (1),(2),(3),(4),(5)

  • Câu C. (3),(4),(5),(6)

  • Câu D. (2),(3),(4),(5),(6)

Xem đáp án và giải thích
Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol

⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol

CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%

Xem đáp án và giải thích
Mgie clorua là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Magie clorua là gì?


Đáp án:

Magie clorua là tên của hợp chất hóa học với công thức MgCl2 và hàng loạt muối ngậm nước MgCl2. (H2O)x của nó.

- Công thức phân tử: MgCl2

- Công thức cấu tạo: Cl-Mg-Cl

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

Đặt CTPT X: CxH4; MX = 17.2 = 34 ⇒ 12x + 4 = 34 ⇒ x = 2,5

nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol); nH2O = 0,05 . 2 = 0,1 mol

⇒ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…