Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
a) Phân tử gồm 1X và 4H
Phân tử khối của hợp chất trên: X + 4 = 16.
Nguyên tử khối của X = 16 – 4 = 12đvC.
Vậy X là nguyên tố cacbon: C
b) Phần trăm về khối lượng cacbon có trong CH4 là: %C = (12/16).100% = 75%
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 5 gam oxi. Sau phản có chất nào còn dư?
S + O2 --t0--> SO2
nS = 0,1 mol
nO2 = 0,15626 mol
Lấy tỉ lệ số mol chia cho hệ số phản ứng ta có:
0,1/1 < 0,15626/1 ⇒ Vậy oxi dư, lưu huỳnh hết.
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau:
a. C3H9N.
b. C7H9N. (có chứa vòng benzen)
a.
b.
Câu A. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
Câu C. Nung hỗn hợp Fe3O4 và Al ở nhiệt độ cao.
Câu D. Cho khí CO vào Fe3O4 nung nóng.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
Câu A. Na, Ba, K
Câu B. Be, Na, Ca
Câu C. Na, Fe, K
Câu D. Na, Cr, K
Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V?
Dư 1,6g kim loại ⇒ mCu dư = 1,6g; ddA gồm: Fe(NO3)2; Cu(NO3)2
Bảo toàn electron → nNO2 = 2nFe + 2nCu pư = 2. 0,05 + 2. 0,025 = 0,15 mol → V = 3,36 lit
mmuối = 0,05. 180 + 0,025. 188 = 13,7 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet