Câu A. 25
Câu B. 15
Câu C. 40
Câu D. 30 Đáp án đúng
Do Y chỉ chứa muối sunfat => NO3 chuyển hết sang khí NO ( khí hóa nâu trong không khí) Mặt khác sau phản wsnsng thu được hỗn hợp khí => có H2 Áp dụng qui tắc đường chéo : (H2) 2 --18 = 16; (NO) 30---18 = 12. => nH2 : nNO = 3 : 4 => nH2 = 0,075 mol ; nNO = 0,1 mol Ta có nH+ = 2nH2 + 4nNO + 10nNH4+ ( nếu có) + 2nO => 10nNH4+ + 2nO = 0,9 mol (*) => Bảo toàn N : nNO3 = nNO + nNH4+ = 0,1 + nNH4+ Có mmuối sunfat = mion KL + mSO4+ mNH4+ => mion KL = 96,55 – 0,725.96 – 18nNH4+ = 26,95 – 18nNH4+ => mX - mion KL = mO + mNO3 => 38,55 – ( 26,95 – 18nNH4+) = 16nO + 62.( nNH4+ + 0,1) => 44nNH4+ + 16nO = 5,4 (**) Từ (*) và (**) => nNH4+ = 0,05 ; nO = 0,2 = nZnO => Bảo toàn N : nNO3 = 0,15 mol => nFe(NO3)2 = 0,075 mol => Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ => 2nMg + 3nAl = 0,775 ( Do Mg và Al tính khử mạnh hơn nên sẽ phản ứng với NO3- trước Fe2+ ; tuy nhiên do tạo khí H2 chứng tỏ khi hết NO3 nhưng kim loại vẫn dư => Fe2+ không bị oxi hóa ) => mMg + mAl = 24nMg + 27nAl = 8,85g (2) Từ (1) và (2) => nMg = 0,2 mol ; nAl = 0,15 mol => %nMg(X) = 32% gần nhất với giá trị 30% =>D
Câu A. Glyxin (H2NCH2COOH).
Câu B. Anilin (C6H5NH2).
Câu C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH).
Câu D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Tính số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
nFe3O4 = 0,01 mol
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 --t0--> Fe3O4
0,02 ← 0,01(mol)
nO2 = 0,02 mol; Số gam oxi: mO2 = 32.0,02 = 0,64g.
Câu A. 2
Câu B. 1
Câu C. 6
Câu D. 8
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
nC2H4 = 0,2 mol
Theo pt nO2 = 3. nC2H4 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.
b) Thể tích không khí = (13,44.100)/20 = 67,2 lít
Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:
-X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
-Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.
-Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.
-T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
Hãy sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.
- X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro → X, Y đứng trước Hidro trong dãy hoạt động hóa học.
- Z và T không phản ứng với dung dịch HCl → Z, T đứng sau Hidro trong dãy hoạt động hóa học.
→ X, Y là kim loại mạnh hơn Z, T.
- Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X → Y là kim loại mạnh hơn X.
- T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z → T là kim loại mạnh hơn Z.
→ thứ tự sắp xếp các kim loại (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần) là: Y, X, T, Z
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet