Câu A. 62,5%. Đáp án đúng
Câu B. 65%.
Câu C. 70%.
Câu D. 80%.
Chọn A. - Dung dịch sau điện phân có pH = 13 tức là: [OH-] = 0,1 => nOH- = 2,5.0,1 = 0,25 mol. - Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2; 0,25 -------------------> 0,25 mol. → nNaCl bị điện phân = 0,25 mol; → %mNaCl bị điện phân = (0,25.58,5.100%) : 23,4 = 62,5%.
Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Tìm V?
Fe còn dư nên dung dịch chỉ gồm Fe2+
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
mFe (pu) = 20 – 3,2 =16,8g ⇒ nFe = 0,3 mol
Fe - 2e → Fe2+
N+5 + 3e → N+2 (NO)
BT e ⇒ 3nNO = 2nFe =2.0,3 = 0,6 mol ⇒ nNO 0,2 mol ⇒ V = 4,48l
Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?
MH2SO4 = 2.1+32+16.4= 98 g/mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 =0,2 mol
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở catot (cực âm)?
Câu A. Mg → Mg2+ + 2e
Câu B. Mg2+ + 2e → Mg
Câu C. 2Cl- →Cl2 + 2e
Câu D. Cl2 + 2e → 2Cl-
Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.
2M + O2 → 2MO
Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:
V = (= 6,37 (l)
Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng:
V' = (= 3,01 (l)
Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37 - 3,01 = 3,36 l hay 0,15 mol O2.
Suy ra số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol
Khối lượng mol của M là = 40 (g/mol)
M là canxi.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip