a)
b)
c)
d)
đ)
Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
Y: CH3OH (0,12 mol), nCH3COOCH3 = 0,12 mol
=> nCH3COOC6H5 = 0,08 mol
Muối gồm CH3COONa (0,2) và C6H5ONa (0,08)
=> mmuối = 25,68 gam
Điền thêm những công thức hoá học của những chất cần thiết vào các phương trình hoá học sau đây rồi cân bằng phương trình :
a) Mg + HCl ———–> ? + ?
b)Al + H2SO4 ———-> ? + ?
c) MgO + HCl ——-> ? + ?
d) CaO + H3PO4 ———–> ? + ?
đ) CaO + HNO3 ——-> ? + ?
a)
b)
c)
d)
đ)
Viết phương trình hóa học của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết nghiền thủy tinh chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3(Na2O.SiO2)và CaSiO3(CaO.SiO2)
Na2SiO3 + 2HF → 2NaF + H2SiO3
CaSiO3 + 2HF → CaF2 + H2SiO3
H2SiO3 → SiO2 + H2O
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Cho 22,34 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al, Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4, HNO3 đặc, nóng, sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO, SO2 có tỉ khối với hidro là 23,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Giải
M (hh khí) = 47
Dùng phương pháp đường chéo => n NO = n SO2 = 0,2 mol
Al: a mol, Cu: b mol
→ 7a + 64b = 22,34
→ 3a+2b = 3nNO + 2n SO2 = 0,2.3 + 0,2.2 = 1
→ a = 0,14 và b = 0,29
→ %mAl = (27.0,14.100) : 22,34 = 16,92%
Tính thể tích không khí ở đktc cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO (đktc) thành NO2
2NO + O2 --t0--> 2NO2
nO2 = 0,5. nNO nên VO2 = 0,5. .VNO = 0,5. 20 = 10 (lít)
Vì Vkk = 5VO2 => Vkk = 5.10 = 50 (lít).
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách nào?
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet