Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92 → 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92 → 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 → (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR = 11, nR = 12 → R là Na
X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam (A). Tìm m?
MA = 14: 0,1573 = 89 ⇒ Alanin: CH2 – CH(NH2)COOH
ntripeptit = 41,58: 231 = 0,18; nđipeptit = 25,6: 160 = 0,16; nalanin = 1,04
Bảo toàn N ta có:
4nX = 3ntripeptit + 2nđipeptit + nA = 3.0,18 + 2.0,16 + 1,04 = 1,9
⇒ nX = 0,475 ⇒ mX = 0,475.302 = 143,45g
Thành phần chính của quặng apatit là gì?
Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca(PO4)2.CaFe2
Biến đổi hóa học nào là do Al(OH)3 có tính axit?
Câu A. Al(OH)3 (r) → Al3+(dd)
Câu B. Al(OH)3 (r) → Al2O3(r)
Câu C. Al(OH)3 (r) → [AL(OH)4]- (dd)
Câu D. Al(OH)3 (r) → Al2O3(r)→ Al(r)
Một dung dịch có hòa tan hai muối là NaCl và NaBr. Nồng độ phần trăm của hai muối trong dung dịch bằng nhau. Biết rằng 50 gam dung dịch muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch AgNO3 8% (có khối lượng riêng là 1,0625 g/cm3). Nồng độ phần tẳm của NaCl trong dung dịch là?

Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?
Câu A. cao su lưu hóa
Câu B. amilozơ
Câu C. xenlulozơ
Câu D. Glicogen
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip