Bài toán liên quan tới phản ứng đốt cháy amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 12,6 g H2O, 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2 (các thể tích khí đo được ở đktc). X có công thức phân tử là (N=14, C=12, H=1, O=16):


Đáp án:
  • Câu A. C3H9N

  • Câu B. C2H7N Đáp án đúng

  • Câu C. C4H11N

  • Câu D. C5H13N

Giải thích:

X là amin đơn chức nên chỉ có thành phần: C; H; N; Bảo toàn nguyên tố: nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2nH2O = 1,4 mol; nN = 2nN2 = 0,2 mol ; → nC : nH : nO = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 ; Amin thỏa mãn là: C2H7N ; → B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt tác dụng với dung dịch HNO3
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 60,272.

  • Câu B. 51,242.

  • Câu C. 46,888.

  • Câu D. 62,124.

Xem đáp án và giải thích
Hai bình như nhau, bình A chứa 0,50 lít axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,50 lít axit axetic 2,0M được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai bình như nhau, bình A chứa 0,50 lít axit clohiđric 2M, bình B chứa 0,50 lít axit axetic 2,0M được bịt kín bởi 2 bóng cao su như nhau. Hai mẩu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây. Hãy nhận xét và giải thích.


Đáp án:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2

nCH3COOH = nHCl = 0,5.2 = 1 mol

HCl là chất điện li mạnh nên phân li hoàn toàn ⇒ nồng độ H+ lớn ⇒ H2 thoát ra mạnh hơn. CH3COOH là chất điện li yếu ⇒ nồng độ H+ nhỏ ⇒ H2 thoát ra yếu hơn.

Sau 1 phút thấy khí H2 ở HCl nhiều hơn so với CH3COOH (Mg phản ứng với HCl nhanh hơn CH3COOH). Sau phản ứng kết thúc 10 phút khí H2 bay ra ở 2 bình như nhau vì nH2 = 0,5 mol (bằng nhau).

Xem đáp án và giải thích
Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52g X cho tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Muối X có công thức phân tử C3H10O3N2. Lấy 19,52g X cho tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g hỗn hợp các chất vô cơ và phần hơi có chứa chất hữu cơ bậc I. Tìm m?


Đáp án:

nKOH = 0,2 mol

C3H7NH3NO3 + KOH → C3H7NH2 + KNO3 + H2O

Chất rắn khan gồm 0,04 mol KOH dư và 0,16 mol KNO3

mchất rắn khan = 101. 0,16 + 0,04 . 56 = 18,4g

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng


Đáp án:

nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M

X + NaOH → dung dịch Y(Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-)

NaOH + Y: Mg2+; Fe2+ kết tủa với OH- .

⇒ dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-.

⇒ nCl- = nNa+=0,6⇒ VHCl=0,6: 2= 0,3lít 

Xem đáp án và giải thích
Sản phẩm phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phương trình phản ứng sau: AgNO3 + FeO ---> ; C2H5OH + HBr ----> ; Ca(OH)2 + Cl2 ---> ; H2S + H2SO4 + KMnO4 ---> ; H2O + Li ---> ; C2H2 ---> H2O + NH3 + FeSO4 ---> ; Fe(NO3)2 + Na2S ---> ; FeS + HNO3 -----> H2SO4 + CuCO3 ----> ; FeCl2 + H2O + CH3NH2 ----> ; C2H4 + H2O + KMnO4 ----> ; Trong các phương trình hóa học trên, có bao nhiêu phản ứng tạo từ 3 sản phẩm trở lên?

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 4

  • Câu C. 5

  • Câu D. 7

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…