Câu A. Cr2O3. Đáp án đúng
Câu B. CrO.
Câu C. Fe2O3.
Câu D. MgO.
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính : Cr2O3
Xà phòng hoá hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Tìm V?
etyl axetat và metyl propionat cùng CTPT là C4H8O2
⇒ nhỗn hợp hai este = 26,4 : 88 = 0,3 mol.
phản ứng: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
⇒ nNaOH cần dùng = nhai este = 0,3 mol
⇒ VNaOH 0,5M = 0,3 : 0,5 = 0,6 lít ⇔ 600 ml.
Ứng với propan có hai nhóm ankyl là propyl và isopropyl. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và cho biết bậc nguyên tử cacbon mang hóa trị tự do.
CH3 - CH2 - CH2- : propyl;
CH3 - C (CH3) - : isopropyl.
Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1: 2. Cho hỗn hợp này vào nước, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và chất rắn. Tính khối lượng chất rắn
Gọi số mol của Na và Al lần lượt là x và 2x (mol)
2Na (x) + 2H2O → 2NaOH (x) + H2 (0,5x mol)
2Al (x) + 2NaOH (x) + 2H2O → 2NaAlO2 (x) + 3H2 (1,5x mol)
nkhí = 0,4 mol → 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2
Chất rắn không tan là Al dư: nAl dư = 2x – x = x = 0,2 mol.
Vậy m = mAl dư = 27.0,2 = 5,4 gam.
Trong 3 bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình: bình 1 một cục than đang cháy, bình 2 hai cục than đang cháy, bình 3 ba cục than đang cháy ( các cục than có kích thước như nhau).
Em hãy nhận xét về hiện tượng xảy ra trong phòng thí nghiệm?
Trong ba hình trên thì cục than ở bình 1 cháy lâu hơn cục than ở bình 2 và cục than ở bình 2 cháy lâu hơn ở bình 3.
Vì lượng oxi trong 3 bình là như nhau.
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Khối lượng phân tử của hemoglobin là M = (56 . 100%) / (0,4%) = 14000 (đvC)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.