Oxi hóa - khử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phản ứng oxi hóa – khử : FeCl2 + HNO3 → FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 7 Đáp án đúng

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Giải thích:

3FeCl2 + 4HNO3 → 2FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là 3 + 4 =7

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là


Đáp án:

nHCl = nC2H5NH2 = 0,1 mol.

BTKL: mC2H5NH2 + mHCl = m muối = 8,15 gam

Xem đáp án và giải thích
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M. a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen. b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp. c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.

a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen.

b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.

c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.


Đáp án:

nBr2 = 0,06.0,15 = 0,009(mol)

Theo định luật bảo toàn khố lượng: mA = msriren = 52,00 (kg) = 52.103 (g)

Theo đề bài: 5,2 g A tác dụng vừa đủ với 0,009 mol Br2

52.103g A tác dụng vừa đủ với 90 mol Br2

Theo (3): nstiren = nBr2 = 90(mol)

mstiren = 90.104 = 9360(g) = 9,36(kg)

Khối lượng stiren đã tham gia trùng hợp = mA - mstiren = 52 - 9,36 = 42,64 (kg)

c. Hệ số trùng hợp là: n = 312000 : 104 = 3000

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là gì?


Đáp án:

Công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất của R là R2O5

Xem đáp án và giải thích
Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của: a. Dung dịch FeSO4 b. Dung dịch H2O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:

a. Dung dịch FeSO4

b. Dung dịch H2O2.


Đáp án:

Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 (có màu tím hồng) để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

MnO4- + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O

Xem đáp án và giải thích
Chất hữu cơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là

Đáp án:
  • Câu A. 20%

  • Câu B. 80%

  • Câu C. 40%

  • Câu D. 75%.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…