Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy chiếm bao nhiêu?
2NH3 → N2 + 3H2
Áp suất trong bình sau tăng 1,5 lần so với ban đầu ⇒ (ntrước)/(nsau) = 2/3
Giả sử ban đầu có 2 mol NH3, x là số mol NH3 bị phân hủy
nsau = nNH3 dư + nN2 + nH2 = 2 – x + 0,5x + 1,5x = 3 mol
⇒ x = 1 ⇒ 50% NH3 phân hủy
a) Viết phương trình hoá học chuyển hoá nguyên tử Na thành ion Na+ và ngược lại.
b) Dẫn ra 3 phản ứng hoá học trong đó nguyên tử Na bị oxi hoá thành ion Na+ và 1 phản ứng hoá học trong đó ion Na+ bị khử thành nguyên tử Na.
a) Na+ + 1e → Na
b) Phản ứng oxi hóa Na thành Na+: Na tác dụng với phikim, với dung dịch axit, với nước.
Phản ứng khử Na+ thành Na: Điện phân NaCl hoặc NaOH nóng chảy.
Câu A. Al và AgCl
Câu B. Fe và AgCl
Câu C. Cu và AgBr
Câu D. Fe và AgF
Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 gam chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 gam. Xác định thành phần trăm khối lượng của H trong A?
Khi A tác dụng với O2chỉ sinh ra, và H2O, vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mCO2 + mH2O = mA+ mO2= 7,30 (g) (1)
Theo đầu bài: mCO2 + mH2O= 3,70(g). (2)
Từ hệ (1) và (2), tìm được mCO2= 5,50 g; mH2O= 1,80 gam.
Khối lượng C trong 5,50 gam CO2:
Khối lượng H trong 1,8 gam H2:
Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O.
Khối lượng O trong 2,50 gam A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)
Phần trăm khối lương của H: 0,2/2,5.100% = 8%
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là công thức nào?
Đặt CTPT của X là CxHyOz
MX = 44.2 = 88;
nX = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 → x = 4
Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 → y = 8
12.4 + 8.1 + 16z = 88 → z = 2 → CTPT: C4H8O2
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Xác định tên gọi của X?
X là este no, đơn chức, mạch hở → nancol Z = nX = 0,1 mol
→ MZ = 4,6/0,1 = 46 → ancol Z là C2H5OH
nM2CO3 = nMOH/2 = 0,18/2 = 0,9 mol; nCO2 = 4,48/44 = 0,11 mol.
→ Số C có trong phân tử X là:
(nM2CO3 + nCO2 + 2nC2H5OH) : nY = (0,09 + 0,11 + 2.0,1) : 0,1 = 4
→ Este X có công thức phân tử C4H8O2
→ Y là CH3COOH → X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.