Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Tính khối lượng kim loại M trong Y
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Tính khối lượng kim loại M trong Y


Đáp án:

 ⇒ Khối lượng kim loại trong Y = mFe + mAl dư

    = 56.0,2 + 10,8 -27.0,2 = 16,6 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là gì?


Đáp án:

nMg = 0,4 mol; nH2SO4 = 0,5 mol

nSO42- (trong muối) = nMgSO4 = nMg = 0,4

⇒ S+6 bị khử = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol

ne nhường = ne nhận = 2 nMg = 0,8 mol = 8 nS+6 bị khử

⇒ S+6 + 8e → S-2 ⇒ Sản phẩm khử là H2S

Xem đáp án và giải thích
So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm


Đáp án:

Phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm

- Là phản ứng thuận nghịch

- Sản phẩm tạo ra là axit và ancol

- Là phản ứng một chiều

- Sản phẩm tạo ra là muối và ancol

Xem đáp án và giải thích
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:    a) 0,6N nguyên tử O;    1,8N nguyên tử N2;    0,9N nguyên tử H; 1,5N phân tử H2;    0,15N phân tử O2;    0,05N nguyên tử C;  b) 24.1023 phân tử H2O;    1,44.1023 phân tử CO2    0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

   a) 0,6N nguyên tử O;    1,8N nguyên tử N2;    0,9N nguyên tử H;

1,5N phân tử H2;    0,15N phân tử O2;    0,05N nguyên tử C;

 b) 24.1023 phân tử H2O;    1,44.1023 phân tử CO2

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)


Đáp án:

 a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

   1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2.

 0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

   1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2.

   0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2.

   0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

   b) 24.1023 phân tử H2O = 4(mol) phân tử H2O

   1,44.1023 phân tử CO2=  0,24(mol) phân tử CO2.

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 = 0,11(mol) phân tử C12H22O11.

Xem đáp án và giải thích
Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tính tổng số mol 2 aminoaxit?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tính tổng số mol 2 aminoaxit?


Đáp án:

   Bản chất của phản ứng :

-COOH + OH-     --> -COO- + H2O (1)

x-----------x

H+    +   OH-        -->  H2O (2)

0,22------0,22

Đặt số mol của hỗn hợp hai amino axit là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là x.

    Theo (1), (2) và giả thiết ta có: 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0,2.

 

Xem đáp án và giải thích
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.


Đáp án:

a) Khối lượng rượu etylic: nCO2 = 0,5 mol

Phương trình lên men glucozơ:

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.

mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.

b) Khối lượng glucozơ.

Theo phương trình nglucozo = 0,5nCO2 = 0,25 mol

Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 0,25.180.(100/90) = 50g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…