Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu = (40.160)/100 = 64g
mS = 32g; mO = 64g
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu = 1 mol; nS = 1 mol; nO = 4 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên bằng bao nhiêu?
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
t= 2 phút = 120 giây ; CM bđ (Br2) = 0,072 mol/l ; CM sau(Br2) = 0,048 mol/l
→ CM pứ (Br2) = 0,072 - 0,048 = 0,024 mol/s ; Vtb =0,024/120 = 2.10-4 mol/(l.s)
Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1mol/l, lọ thứ hai có nồng độ 3 mol/l. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5mol/l từ 2 dung dịch axit đã cho.
Pha chế 50ml dung dịch H2SO4 1,5M.
- Số mol H2SO4 cần pha chế 50ml dung dịch H2SO4 1,5M:
nH2SO4 = CM.V = 1,5.0,05 = 0,075 (mol)
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 1M (1) => nH2SO4 = CM.V = 1.0,001x = 0,001x mol
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H2SO4 3M (2) => nH2SO4 = 3.0,001y = 0,003y mol
=> 0,001x + 0,003y = 0,075 và x + y = 50
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H2SO4 1M và 12,5ml dung dịch H2SO4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H2SO4 1,5M.
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:
mct = (60.20)/100 = 12 g
Nồng độ dung dịch sau khi cô đặc là: C%sau = 24%
Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là?
Z gồm 3 kim loại Ag, Cu và Fe dư
Đặt số mol Ag, Cu và Fe trong Z lần lượt là a, b, c
mhỗn hợp = 108a + 64b + 56c = 8,12 (1)
khi cho Z tác dụng với HCl, chỉ có Fe phản ứng tạo khí
Fe + HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,03 mol, hay c = 0,03 mol (2)
xét phản ứng của 2,8 gam Fe ( 0,05 mol) và 0,81 gam Al ( 0,03 mol) với dung dịch X.
Sau phản ứng này Fe còn dư ( 0,03 mol) nên toàn bộ Al đã phửn ứng hết.
QT nhường e: Al --> Al3+ 3e
0,03 0,09
Fe --> Fe2+ + 2e
0,02 0,04
QT nhận e: Ag+ + 1e --> Ag
a a a
Cu2+ + 2e --> Cu
b b
Bảo toàn e: a + 2b = 0,13 (3)
Từ (1), (2) và (3), suy ra: a = 0,03 mol; b = 0,05 mol; c = 0,03 mol
CM(AgNO3) = 0,15M
Câu A. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
Câu B. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
Câu C. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
Câu D. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip