Hãy cho ví dụ về tinh thể ion và cho biết bản chất lực liên kết trong các tinh thể ion.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho ví dụ về tinh thể ion và cho biết bản chất lực liên kết trong các tinh thể ion.


Đáp án:

Ví dụ về tinh thể ion: K2O, BaCl2, CaF2. Bản chất lực liên kết trong tinh thể ion là tương tác tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất: a) Khí amoniac tạo nên từ N và H. b) Photpho đỏ tạo nên từ P. c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl. d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O. e) Glucozơ tạo nên từ C H và O. f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.

b) Photpho đỏ tạo nên từ P.

c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.

d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.

f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.


Đáp án:

a) Khí NH3: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hidro

b) Phôtpho(P): đơn chất vì được tạo từ 1 nguyên tố photpho

c) Axit clohiđric: hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố Cl và

d) Canxi cacbonat: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố Ca, C và O

e) Glucozơ: hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố C,H và O

f) Magie (Mg) : đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố Mg

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?


Đáp án:
  • Câu A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.

  • Câu B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng.

  • Câu C. Lên men ancol etylic.

  • Câu D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm các chất rắn : NaOH,KOH và CaCO3. Để xác định thành phần định lượng của hỗn hợp trên, người ta thực hiện các thí nghiệm sau : Thí nghiệm 1 : Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí B. Thí nghiệm 2: Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch (NH4)3PO4 đun nóng nhẹ thì thu được 3,36 lít khí C. a) Hãy viết các phương trình hóa học. Xác định B và C. b) Tính khối lượng các chất hỗn hợp A. Biết các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm các chất rắn : .

Để xác định thành phần định lượng của hỗn hợp trên, người ta thực hiện các thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1 : Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí B.

Thí nghiệm 2: Cho 11,8 g A tác dụng với lượng dư dung dịch  đun nóng nhẹ thì thu được 3,36 lít khí C.

a) Hãy viết các phương trình hóa học. Xác định B và C.

b) Tính khối lượng các chất hỗn hợp A.

Biết các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn





Đáp án:

Khí B là 

Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 1, ta tính được số mol  là 0,05 mol và khối lượng là 5 g. Suy ra số gam NaOH và KOH là 6,8 g.

Dựa vào số liệu thực nghiệm ở thí nghiệm 2, đặt x là số mol NaOH, y là số mol KOH. Lập hệ phương trình theo x, y ta tính được :

-Số mol NaOH là 0,1 mol, khối lượng NaOH là 4 g.

-Số mol KOH là 0,05 mol, khối lượng là 2,8 g




Xem đáp án và giải thích
Bài tập biện luận công thức của este hai chức
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Chất Z không làm mất màu nước brom.

  • Câu B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2

  • Câu C. Chất T không có đồng phân hình học.

  • Câu D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra. a) Bezen, etyl benzene và stiren b) stiren, phenylaxetilen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

a) Bezen, etyl benzene và stiren

b) stiren, phenylaxetilen


Đáp án:

a) Dùng dung dịch KMnO4

Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường

3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2

Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng, còn lại là benzen

C6H5C2H5     -----KMnO4, H2O, 80 - 1000C----> C6H5COOK

b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.

C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…