Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Đặt số mol NaHCO3 và KHCO3 là x, y
⇒ 84x + 100y = 4,84 (1)
2KHCO3 --t0--> K2CO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 --t0--> Na2CO3 + CO2 + H2O
Theo PT: nCO2 = [x + y]/2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol
⇒ x + y = 0,05 (2)
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,01; y = 0,04
Vậy khối lượng NaHCO3 là 0,01.84 = 0,84 gam
KHCO3 là 0,04.100 = 4,00 gam
Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào các cột thích hợp trong bảng sau:
| Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
| Hiđrocacbon | Dẫn xuất của hiđrocacbon | |
| Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
| Hiđrocacbon | Dẫn xuất của hiđrocacbon | |
| C6H6 | C2H6O | CaCO3 |
| C4H10 | CH3NO2 | NaNO3 |
| C2H3O2Na | NaHCO3 | |
Câu A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo.
Câu B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat.
Câu C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua.
Câu D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Chất xúc tác là gì?
Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và vẫn giữ nguyên không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc.
Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% thì chiếm bao nhiêu %?
Độ dinh dưỡng 50% ⇒ %K2O = 50%
2KCl → K2O
149g → 94 gam
x ← 50% → x = 50%. (149/94) = 79,26%
Hãy giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa nguyên tử C và các nguyên tử H trong phân tử CH4, giữa nguyên tử O và các nguyên tử H trong phân tử H2O, giữa nguyên tử S và các nguyên tử H trong phân tử H2S.
- Trong phân tử CH4, nguyên tử cacbon bỏ ra 4 electron lớp ngoài cùng tạo thành 4 cặp electron chung với 4 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử CH4 đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử cacbon có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).
- Trong phân tử H2O, nguyên tử oxi bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử H2O đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử oxi có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).
- Trong phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử H2S đều đạt được cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm gần nhât: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử lưu huỳnh có 8 electron lớp ngoài cùng.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.