Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?


Đáp án:

Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (a) Phenol là chất rắn, có thể tan tốt trong nước ở 70 độ C. (b) Tính axit của phenol mạnh hơn nước là do ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm -OH. (c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen là do ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen. (e) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau (-C6H5 là gốc phenyl). Số phát biểu đúng là

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 2

  • Câu C. 5

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Xác định chỉ số axit của mẩu chất béo trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14g một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Xác định chỉ số axit của mẩu chất béo trên?


Đáp án:

mKOH = 0,1. 0,0015.56 = 0,084g = 84mg

⇒Chỉ số axit = 84/14 = 6

Xem đáp án và giải thích
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau:

   a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.

   b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.

   c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.


Đáp án:

a) MCH4 = 12 + 4 = 16 g/mol

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

   mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g)

 mH2 = nH2.MH2 = 0,25. 2 = 0,5(g)

   MCO2 = 12 + 16.2 = 44 g/mol

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

   Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

   VCH4=VO2=VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l)

   b) mH2 = nH2 .MH2 = 12.2 = 24(g)

   → VH2 = nH2 .22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

   mCO2 = nCO2 .MCO2= 0,05.44 = 2,2(g)

   → VCO2 = nCO2 . 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l)

  mCO = nCO .MCO= 0,01.28 = 0,28(g)

   → VCO = nCO .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

   c) mhh = mCO2 + mO2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)

   → VCO = 22,4.(nCO2 + nO2) = 10,08(l)

Xem đáp án và giải thích
Glutamic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 0,65 mol.

  • Câu B. 0,55 mol.

  • Câu C. 0,50 mol.

  • Câu D. 0,70 mol.

Xem đáp án và giải thích
Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

Đáp án:
  • Câu A. phenyl fomat.

  • Câu B. benzyl fomat.

  • Câu C. metyl benzoat.

  • Câu D. phenyl axetat.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…