Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.
- Dung dịch Ba(OH)2 dư nên Al(OH)3 sinh ra rồi tan hết.
- Phèn amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O: 0,1 mol
⟹ nSO42- = 0,4 mol và nNH4+ = 0,2 mol
Kết tủa Y : Ba2+ + SO42-→ BaS04 ↓
→m↓ = mBaSO4= 0,4.233 = 93,2 (g)
Khí Z : NH4 + + OH- → NH3↑+H2O
⟹ VNH3= 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng hidroxit trong hỗn hợp là:
Câu A. 1,17 g và 2,98 g
Câu B. 1,12 g và 1,6 g
Câu C. 1,12 g và 1,92 g
Câu D. 0,8 g và 2,24 g
Oxi hóa hoàn toàn 6,8 gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là gì?
Đặt CTPT X là CnH2n-2
6,8n/[14n - 2] = 11,2/22,4 => n =5
=> CTPT: C5H8
Một phân tử polietylen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietylen này là:
Câu A. 20000
Câu B. 2000
Câu C. 1500
Câu D. 15000
Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị?
cacbon là phi kim yếu, khả năng nhường và nhận electron đều yếu. Trong các hợp chất cacbon nhường có khả nặng tạo thành những cặp e chung hình liên kết cộng hóa trị.
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Câu A. quặng đôlômit
Câu B. quặng boxit.
Câu C. quặng manhetit.
Câu D. quặng pirit.