Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 4 Đáp án đúng
Câu D. 2
Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, AgCl → Chọn C.
Cho 25 gam KMnO4 (có a% tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí clo. Để khí clo sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 83 gam KI tạo I2, giá trị của a là
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
nCl2 = 1/2. nKI = 0,25 mol
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O
nKMnO4 = 2/5.nCl2 = 0,1 mol ⇒ mKMnO4 = 15,8g
a = 100% – 15,8/25.100% = 36,8%
Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
Mg(OH)2: Magie hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit (vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị)
Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit (vì Cu là kim loại có nhiều hóa trị)
Nguyên tố R thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Khi cho 8,70 gam hidroxit của R tác dụng với HCl dư thu được 14,25 gam muối. Phân tử khối của R là gì?
⇒ R + 34 = 58 ⇒ R = 24 (Mg)
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng hai dung dịch sau:
– Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Phản ứng trao đổi giữa:
Muối + axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2→ BaCO3 ↓ + 2NaCl
Muối + kiềm: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl.
Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là bao nhiêu?
Nguyên tử có 3 lớp electron Số electron s tối đa là 6.
Vì nguyên tử có 3 lớp electron, số electron p nhỏ nhất là 6 (6 electron trên phân lớp 2p, phân lớp 3p không có electron).
Vậy số electron s = số electron p = 6.
Do đó tại lớp ngoài cùng có 2 electron s và không có electron p.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip