Nhiệt độ sôi
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

Đáp án:
  • Câu A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.

  • Câu B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

  • Câu C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Đáp án đúng

  • Câu D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

Giải thích:

Chọn C.  Định nghĩa: Nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất lỏng bằng áp suất khí quyển.  Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi: - Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. - Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn. - Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.  Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy ; Vậy dãy sắp xếp đúng là: C2H6 < CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập nồng độ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tính nồng độ cân bằng của các chất trong phương trình CO + H2O ↔ H2 + CO2 Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4 M. k = 1

Đáp án:
  • Câu A. 0,08

  • Câu B. 0,8

  • Câu C. 0,05

  • Câu D. 0,5

Xem đáp án và giải thích
Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5. Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5.

   Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?


Đáp án:

   a) Khi ozon (O3) : 3.16 = 48đvC.

   b) Axit photphoric (H3PO4): 1.3 + 31 + 16.4 = 98đvC.

   c) Natri cacbonat (Na2CO3): 2.23 + 12 +16.3 = 106 đvC.

   d) Khí flo (F2) : 2.19 = 38đvC.

   e) Rượu etylic (C2H5OH): 2.12 + 1.6 + 16 = 46 đvC.

   f) Đường (C12H22O11) : 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342đvC.

   Phân tử đường nặng nhất, phân tử flo nhẹ nhất.

Xem đáp án và giải thích
Thí nghiệm thu được kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các thí nghiệm sau: (1). Sục SO3 vào dung dịch BaCl2 (2). Cho SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư (3). Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 (4). Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 (5). Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở X, số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở X, số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Đáp án:

nCO2 = nO2 

=>  Este có dạng: Cn(H2O)m

X no, đơn, hở nên X là C2H4O2(HCOOCH3)

nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol

=> mHCOOK = 8,4gam

Xem đáp án và giải thích
Tính dẫn điện của kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại sau?

Đáp án:
  • Câu A. Nhôm

  • Câu B. Bạc.

  • Câu C. Đồng.

  • Câu D. Vàng.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…